Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 có 100 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 36 gam
D. 54 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Khi đốt cháy PE ta luôn thu được
Suy ra để giá trị của m lớn nhất thì lượng CO2 tạo thành là lớn nhất 197
=> Để lớn nhất thì phản ứng tạo 2 muối (tạo kết tủa rồi kết tủa tan 1 phần)
Đáp án A
Ta thấy, mỗi chất đều có 2π trong phân tử
⇒
n
h
h
=
n
C
O
2
-
n
H
2
O
⇒
2
,
01
-
0
,
09
.
12
-
2
.
n
H
2
O
32
=
0
,
09
⇒
n
H
2
O
=
0
,
065
⇒
m
=
1
,
7
Ta thấy các chất đều có CTPT dạng CnH2n-2O2
CnH2n-2O2 + 1,5(n-1)O2 → nCO2 + (n-1)H2O
Khi cho sản phẩm cháy qua bình 2 thì CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo CaCO3 kết tủa
nCaCO3 = nCO2 = 9:100 = 0,09 mol
Theo PT ta thấy nO2 phản ứng = 1,5nH2O
Gọi số mol H2O là a mol
Ta có : 2,01 + 1,5a.32 = 0,09.44 + a.18
<=> a = 0,065 mol
=> m = 0,065.18 = 1,17 gam
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ nH2O > nCO2 → A là ankan.
⇒ nA = nH2O - nCO2 = 0,2 (mol)
CTPT của A là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=3\)
Vậy: CTPT của A là C3H8.
m H2O = m bình 1 tăng = 21,6(gam)
=> n H2O = 21,6/18 = 1,2(mol)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n CaCO3 = 100/100 = 1(mol)
Bảo toàn nguyên tố C,H :
n C = n CO2 = 1(mol)
n H = 2n H2O = 1,2.2 = 2,4(mol)
n C : n H = 1 : 2,4 = 5 : 12
Suy ra :CTP là (C5H12)n
Ta có :
M X = (12.5 + 12)n = 32.2,25
=> n = 1
Vậy CTPT là C5H12
Đáp án B.
n C O 2 = 1 m o l ; Bình 1 chỉ giữ H2O ở lại mà polietilen
n C O 2 = n H 2 O ⇒ m H 2 O = 1 : 18 = 18 gam