Cho phương trình hóa học: C a C O 3 → t o C O 2 + H 2 O
Để thu được 2,24 lít C O 2 ở đktc thì số mol C a C O 3 cần dùng là
A. 1 mol
B. 0,1 mol
C. 0,001 mol
D. 2 mol
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C2H6O2+2,5 O2-to>2CO2+3H2O
0,1-----------------------0,2--------0,3
n H2O=0,3 mol
=>VCO2=0,2.22,4=4,48l
=>a=mC2H6O2=0,1.62=6,2g
a, PT: \(C_2H_6O_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_6O_2}=\dfrac{1}{3}n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O_2}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2}{3}n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
D
PT phân tử: HCl + NaOH --> NaCl + H2O
PT ion: H+ + OH- --> H2O
\(a.K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ b.P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ c.H_2+CuO\underrightarrow{to}Cu+H_2O\\ d.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a) CO2 +Ba(OH)2---->BaCO3 +H2O
b)n CO2 =0,1
nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
----->Cm =0,5M
c)nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
--->mBa(OH)2 =17,1
a ) \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3+H_2O\)
b ) \(n_{CO_2}=0,1\)
\(n_{CO_2}=n_{Ba}\left(OH\right)_2=0,1\)
\(--->Cm=0,5M\)
c ) \(n_{CO_2}=n_{Ba}\left(OH\right)_2=0,1\)
\(--->m_{Ba}\left(OH\right)_2=17,1\).
a) PTHH: 4Na + O2 \(\rightarrow\)2Na2O (to) (1)
Theo pt: .... 4 ...... 1 .......... 2 ...... (mol)
Theo đề: .. 0,4 ... 0,1 ....... 0,2 ..... (mol)
b) nNa = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
VO2 đktc = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) PTHH: Na2O + H2O \(\rightarrow\)2NaOH (2)
Theo pt: ..... 1 ......... 1 ........... 2 ....... (mol)
Theo đề: ... 0,2 ...... 0,2 ........ 0,4 ...... (mol)
Nếu cho toàn bộ sản phẩm sinh ra ở pt (1) vào trong nước thì \(m_{Na_2O\left(1\right)}=m_{Na_2O\left(2\right)}\) \(\Rightarrow\) \(n_{Na_2O\left(1\right)}=n_{Na_2O\left(2\right)}=0,2\left(mol\right)\)
mNaOH = n.M = 0,4.40 = 16 (g)
C%dd NaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{m_{ddNaOh}}.100\%=\dfrac{16}{320}.100\%=5\%\)
1. 2KNO3 =(nhiệt)=> 2KNO2 + 3O2
2.
2 Cân bằng các phương trình hóa học theo sơ đồ phàn ứng sau :
a , Fe2O3 + 3CO ---> 2Fe + 3CO2
b , 2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O
c, 2C2H6 + 7O2 ---> 4CO2 + 6H2O
d, 4NO2 + O2 + 2H2O ---> 4HNO3
Câu 1: Lập có 3 bước mới đúng.
Bước 1: Viết sớ đồ phản ứng
KNO3 ---> KNO2 + O2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
2KNO3 ----> 2KNO2 + O2
Bước 3: Viết PTHH
2KNO3 -> 2KNO2 + O2
2) Cân bằng PTHH
a) Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
b) 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
C) 2C2H6 + 7O2 -> 4CO2 + 6H2O
d) 2NO2 + O2 + H2O ->2HNO3
Bài 2
nCO2 = 2.24 / 22.4 = 0.1(mol)
a) phương trình phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O
theo phương trình ta có: nBa(OH)2 = nCO2 = 0.1(mol)
b) Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là:
CM = n / V = 0.1 : ( 200 /1000) = 0.5 (M)
c) theo phương trình ta có : nBaCO3 = nCO2 = 0.1 (mol)
khối lượng chất kết tủa BaCO3 là:
mBaCO3 = 0.1* 197 = 19.7 (g)
a.
K2O + H2O →2KOH
SO2 + H2O → H2SO3
BaO + H2O → Ba(OH)2
N2O5 + H2O → 2HNO3
b.
K2O + H2SO4 → K2SO4
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
c.
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
SO2 + KOH → KHSO3
N2O5 + 2KOH → 2KNO3 + H2O
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
Đáp án B
n C O 2 = 2 , 24 / 22 , 4 = 0 , 1 m o l C a C O 3 → t o C O 2 + H 2 O 0 , 1 ← 0 , 1 ( m o l )