Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thấy thu được 13,44 lít khí (đktc). % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 44% và 66%.
B. 54% và 46%.
C. 50% và 50%.
D. 94% và 16%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n H2 = 1,344/22,4 = 0,06(mol)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
n Al = 2/3 n H2 = 0,04(mol)
Vậy :
%m Al = 0,04.27/20 .100% = 5,4%
%m Cu = 100% -5,4% = 94,6%
\(n_k=0,6mol\)
\(d_k=d_{H_2}=26\Rightarrow d_k=52\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo tính được là: \(n_{SO_2}=0,2mol;n_{NO_2}=0,4mol\)
Bảo toàn e: \(5^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
mol: \(0,4\rightarrow0,2\)
\(N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}\)
mol: \(0,4\rightarrow0,4\)
\(m_{\text{muối}}=m_{kl}+m_{SO_4^{2^-}}+m_{NO_3^-}=55,8g\)
Đáp án B
Cho Al và Ag phản ứng với H 2 S O 4 loãng, dư chỉ có Al phản ứng.
% m A l = 10,8 12 .100 % = 90 % .
% m A g = 100 % - 90 % = 10 %
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
_____0,4<-----------------------------------0,6
=> \(\%Al=\dfrac{0,4.27}{12}.100\%=90\%\)
%Ag = 100% - 90% = 10%
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1..................................0.15\)
\(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=10-2.7=7.3\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{2.7}{10}\cdot100\%=27\%\)
\(\%m_{Cu}=73\%\)