trên mặt phẳng tọa độ cho đường thẳng y = x trên đồ thị lấy 2 điểm A B có hoành độ là -1 và 3 a vẽ đồ thị b xác định đường thẳng ab c tính khoản cách từ 0 đến AB
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Thay x=-2 vào y=-3x+4, ta được:
y=6+4=10
Thay x=-2 và y=10 vào hàm số \(y=ax^2\), ta được:
\(4a=10\)
hay a=5/2
c: (P): y=5/2x2
(d): y=-3x+4
Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{5}{2}x^2+3x-4=0\\y=-3x+4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x^2+6x-8=0\\y=-3x+4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x^2+10x-4x-8=0\\y=-3x+4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x+2\right)\left(5x-4\right)=0\\y=-3x+4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\left\{\left(-2;10\right);\left(\dfrac{4}{5};\dfrac{8}{5}\right)\right\}\)
a: Thay x=-2 vào y=-3x+4, ta được:
y=6+4=10
Thay x=-2 và y=10 vào hàm số \(y=ax^2\), ta được:
\(4a=10\)
hay a=5/2
c: (P): y=5/2x2
(d): y=-3x+4
Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{5}{2}x^2+3x-4=0\\y=-3x+4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x^2+6x-8=0\\y=-3x+4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x^2+10x-4x-8=0\\y=-3x+4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x+2\right)\left(5x-4\right)=0\\y=-3x+4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\left\{\left(-2;10\right);\left(\dfrac{4}{5};\dfrac{8}{5}\right)\right\}\)
a) Đồ thị:
b) Gọi giao điểm của đồ thị của hàm số y = x - 1 với trục tung, với trục hoành lần lượt là 2 điểm B và C
Thay x = 0 vào hàm số y = x - 1 ta có:
y = 0 - 1 = - 1
⇒ B(0; -1)
Thay y = 0 vào hàm số y = x - 1 ta có:
x - 1 = 0
⇔ x = 1
⇒ C(1; 0)
c) Gọi (t): y = ax + b (a 0)
Do (t) // (d) nên a = -2
⇒ (t): y = -2x + b
Thay y = -3 vào (d') ta có:
x - 1 = -3
⇔ x = -3 + 1
⇔ x = -2
Thay x = -2; y = -3 vào (t) ta có:
-2.(-2) + b = -3
⇔ 4 + b = -3
⇔ b = -3 - 4
⇔ b = -7
Vậy (t): y = -2x - 7
a:Thay x=-2 và y=0 vào (d), ta được:
-2(m-1)+4=0
=>-2(m-1)=-4
=>m-1=2
=>m=3
b: (d): y=2x+4
a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
-2x+1=x-5
=>-2x-x=-5-1
=>-3x=-6
=>x=2
Thay x=2 vào y=x-5, ta được:
\(y=2-5=-3\)
Vậy: (d1) cắt (d2) tại A(2;-3)
c: (d1): y=x-5
=>x-y-5=0
Khoảng cách từ O(0;0) đến (d1) là:
\(d\left(O;\left(d1\right)\right)=\dfrac{\left|0\cdot1+0\cdot\left(-1\right)-5\right|}{\sqrt{1^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{5}{\sqrt{2}}\)
(d2): y=-2x+1
=>y+2x-1=0
=>2x+y-1=0
Khoảng cách từ O đến (d2) là:
\(d\left(O;\left(d2\right)\right)=\dfrac{\left|0\cdot2+0\cdot1-1\right|}{\sqrt{2^2+1^2}}=\dfrac{1}{\sqrt{5}}\)
b) Vì A(xA;yA) là giao điểm của (D) và (D1) nên Hoành độ của A là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm có hai vế là hai hàm số của (D) và (D1)
hay \(-x-4=3x+2\)
\(\Leftrightarrow-x-4-3x-2=0\)
\(\Leftrightarrow-4x-6=0\)
\(\Leftrightarrow-4x=6\)
hay \(x=-\dfrac{3}{2}\)
Thay \(x=-\dfrac{3}{2}\) vào hàm số y=-x-4, ta được:
\(y=-\left(-\dfrac{3}{2}\right)-4=\dfrac{3}{2}-4=\dfrac{3}{2}-\dfrac{8}{2}=-\dfrac{5}{2}\)
Vậy: \(A\left(-\dfrac{3}{2};-\dfrac{5}{2}\right)\)
c) Vì (D2) song song với (D) nên a=-1
hay (D2): y=-x+b
Vì (D2) đi qua điểm B(-2;5)
nên Thay x=-2 và y=5 vào hàm số y=-x+b, ta được:
-(-2)+b=5
hay b=5-2=3
Vậy: (D2): y=-x+3
b) Vì A(xA;yA) là giao điểm của (D) và (D1) nên Hoành độ của A là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm có hai vế là hai hàm số của (D) và (D1)
hay \(-x-4=3x+2\)
\(\Leftrightarrow-x-4-3x-2=0\)
\(\Leftrightarrow-4x-6=0\)
\(\Leftrightarrow-4x=6\)
hay \(x=-\dfrac{3}{2}\)
Thay \(x=-\dfrac{3}{2}\) vào hàm số y=-x-4, ta được:
\(y=-\left(-\dfrac{3}{2}\right)-4=\dfrac{3}{2}-4=\dfrac{3}{2}-\dfrac{8}{2}=-\dfrac{5}{2}\)
Vậy: \(A\left(-\dfrac{3}{2};-\dfrac{5}{2}\right)\)
c) Vì (D2) song song với (D) nên a=-1
hay (D2): y=-x+b
Vì (D2) đi qua điểm B(-2;5)
nên Thay x=-2 và y=5 vào hàm số y=-x+b, ta được:
-(-2)+b=5
hay b=5-2=3
Vậy: (D2): y=-x+3