Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na Al OH 4 thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là
A. 0,16 mol
B. 0,18 hoặc 0,26 mol
C. 0,08 hoặc 0,16 mol
D. 0,26 mol
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận thấy nkết tủa = 0,02 mol < nNa[Al(OH)4] → Xảy ra 2 trường hợp,
Để thể tích dung dịch HCl là lớn nhất thì xảy ra quá trình hòa tan kết tủa
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,1 ----> 0,1
Na[Al(OH)4] + HCl → Al(OH)3 + H2O
0,02-----------> 0,02-------> 0,02
Na[Al(OH)4] + 4HCl → AlCl3 + 2H2O
0,03-------- ->0,12
Vậy nHCl = 0,1 + 0,02 + 0,12 = 0,24 mol → V= 0,12 lít.
Đáp án C
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,1...........0,1.................................(mol)
Na2CO3 + HCl → NaCl + NaHCO3
0,15............0,15.....................0,15..........(mol)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
0,05............0,05...................0,05.............(mol)
=> a = 0,05
Bảo toàn nguyên tố C :
n BaCO3 = n NaHCO3 dư = 0,15 - 0,05 = 0,1(mol)
=> m = 0,1.197 = 19,7(gam)
KOH + HCl → KCl + H2O
0,1........0,1.......0,1...................(mol)
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
0,2.............0,2.............0,2............................(mol)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
0,1.............0,1....................0,1..................(mol)
Suy ra : a = 0,2
Sau phản ứng : n NaHCO3 = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)
Bảo toàn nguyên tố C :
n CaCO3 = n NaHCO3 = 0,1(mol)
=> m = 0,1.100 = 10(gam)
anh ơi giải thích giúp e cái phương trình thứ hai được không ạ tại sao lại ra 0,2 ạ, trong khi đó số mol hcl dư là 0,4 - 0,1 =0,3
Đáp án C
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (3)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (4)
Trong A: n A l C l 3 = m/27 = x (mol) (*); n H C l d ư = y – 3m/27 = x (mol)
→ Theo giả thiết: m/27 = y – 3m/27 → y = 4m/27 (**)
Khi n A l ( O H ) 3 = x → n N a O H = 4x
Khi n A l ( O H ) 3 = 0,175y → n N a O H = x + 4x – 0,175y = 0,86 (mol)
Thay (*) và (**) vào → m = 5,4 gam
Đáp án cần chọn là: B