Cho công thức sau C H 3 C O O N a . Tính phần trăm khối lượng Na có trong hợp chất
A. % m N a = 29 , 27 %
B. % m N a = 3 , 66 %
C. % m N a = 28 , 05 %
D. % m N a = 39 %
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
=>CTHH là Al2O3
b)
mNa = 85 . 27,06% = 23 (g)
mN = 85 . 16,47% = 14 (g)
mO = 85 - 23 - 14= 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nNa = 2323 = 1 (mol)
nN = 1414 = 1 (mol)
nO = 4816 = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O
CTHH của Y: NaNO3
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
b) CTHH: \(Fe_xS_yO_z\)
Ta có: \(\%Fe=\frac{56x}{152}.100\%=36,84\%\) => x = 1 (mol)
\(\%S=\frac{32y}{152}.100\%=21,05\%\) => y = 1(mol)
\(\%O=\frac{16z}{152}.100\%=42,11\%\) => z = 4 (mol)
=> CTHH: \(FeSO_4\)
\(a.\%m_N=\dfrac{14.2}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx21,212\%\\ \%m_H=\dfrac{4.2}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx6,061\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx24,242\%\\ \%m_O=\dfrac{4.16}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx48,485\%\)
\(b.m_{N\left(20kg\right)}=20.\dfrac{2.14}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\%\approx4,2424\left(kg\right)\)
a) \(M_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\)
% m Al = \(\dfrac{2.27}{102}.100\%=52,9\%\)
% m O = 100% - 52,9% = 47,1%
b) Gọi CT: PxOy
Theo bài ra có:
x : y = \(\dfrac{43,66}{31}:\dfrac{56,34}{16}=1,4:3,5=2:5\)
➝ CT: (P2O5)n
n(2.31 + 5.16) = 142
⇔ 142n = 142
⇔ n = 1
➝ CT: P2O5
➝ P có hóa trị V
a. MAl2O3 = 102 (g/mol)
%Al = (2.27)/102 .100% = 53% ( xấp xỉ = 52,94%)
%O = 100% - 53% = 47%
a/ Gọi CT hợp chất: NaxCyOz
%O = 100 - (43.4 + 11.3) =
Ta có: x:y:z = 43.4/23 : 11.3/12 : 45.3/16
<=> x:y:z xấp xỉ = 2 : 1 : 3
Vậy CT : Na2CO3.
b/ Gọi CT oxit kim loại X là XxOy
Theo đề bài ta có: \(\frac{Xx}{16y}=\frac{70}{100-70}=\frac{70}{30}\)
30Xx = 1120y => X =\(\frac{112}{3}.\frac{y}{x}\)
Nếu x = 1, y =1 => Loại
Nếu x = 2, y =1 => Loại
Nếu x = 3, y =2 => CT: Fe2O3 (nhận)
1) Hãy tìm CTHH của khí A. Biết rằng :
- Khí A nặng hơn khí Nitơ 1,571 lần
- Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: %C= 27,273 % ; O % = 72,727%
-----
a) M(A)= 1,571.28= 44(g/mol)
mC= 27,273%.44=12(g) => nC= 12/12=1(mol)
mO= 44-12=32(g)=>nO= 32/16=2(mol)
=> nC:nO=1:2 => A là CO2
2) Tìm thành phần phần trăm ( theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong hợp chất Fe2O3
( Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố như sau: K =39; Ca = 40 ; Na = 23 ;
Fe = 56; H =1; C = 12; O=16 ; N=14 )
---
\(\%mFe=\frac{2.56}{2.56+3.16}.100=70\%\\ \rightarrow \%mO=100\%-70\%=30\%\)
Đáp án C
c ó % m N a = 23 82 .100 % = 28,05 % .