Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 10,6 gam N a 2 C O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch C a ( O H ) 2 là
A. 5 gam
B. 10 gam
C. 15 gam
D. 20 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 10:
PTHH: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
a) Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200\cdot10,6\%}{106}=0,2\left(mol\right)=n_{BaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,2\cdot197=39,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=0,2mol\)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,2\cdot208}{120}\cdot100\%\approx34,67\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaCl}=2n_{BaCl_2}=0,4mol\) \(\Rightarrow m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddNa_2CO_3}+m_{ddBaCl_2}-m_{BaCO_3}=280,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{280,6}\cdot100\%\approx8,34\%\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + Ba(OH)2 --> 2NaOH + BaCO3
0,2------------------------------->0,2
=> mBaCO3 = 0,2.197 = 39,4 (g)
=> B
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{31,2}{208}=0,15mol\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
0,15 0,15 0,15 0,3
a)\(m_{BaSO_4}=0,15\cdot233=34,95\left(g\right)\)
b)\(m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{19,6}\cdot100=75\left(g\right)\)
c)\(m_{HCl}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=31,2+75-34,95=71,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{10,95}{71,25}\cdot100\%=15,37\%\)
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
a) Na2CO3+Ba(OH)2--->BaCO3+2NaOH
b) n Na2CO3=0,1.1=0,1(mol)
Theo pthh
n BaCO3=n Na2CO3=0,1(mol)
m BaCO3=0,1.179=17,9(g)
c) Theo pthh
n Ba(OH)2=n Na2CO3=0,1(mol)
C%=\(\frac{0,1.171}{200}.100\%=8,55\%\)
C) BaCO3+2HCl---->BaCl2+H2O+CO2
Theo pthh
n HCl=2n BaCO3=0,2(mol)
m HCl=0,2.36,5=7,3(g)
a=m dd HCl=\(\frac{7,3.100}{30}=24,33\left(g\right)\)
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+CuCl_2\)
\(MgSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+MgCl_2\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Ta có :
\(n_{BaSO4}=\frac{46,6}{233}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl2}=0,2\left(mol\right)\)
BTKL,
\(m_X+m_{BaCl2}=m_{BaSO4}+m\)
\(\Rightarrow m=28+0,2.208-46,6=23\left(g\right)\)