Cho hệ phương trình x 2 + 2 x y + 8 x = 3 y 2 + 12 y + 9 x 2 + 4 y + 18 − 6 x + 7 − 2 x 3 y + 1 = 0 có nghiệm là (a; b). Khi đó giá trị biểu thức T = 5 a 2 + 4 b 2
A. T = 24
B. T = 21
C. T = 5
D. T = 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2/
Điều kiện xác định b tự làm nhé:
\(\frac{6}{x^2-9}+\frac{4}{x^2-11}-\frac{7}{x^2-8}-\frac{3}{x^2-12}=0\)
\(\Leftrightarrow x^4-25x^2+150=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-10\right)\left(x^2-15\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x^2=10\\x^2=15\end{cases}}\)
Tới đây b làm tiếp nhé.
a. ĐK: \(\frac{2x-1}{y+2}\ge0\)
Áp dụng bđt Cô-si ta có: \(\sqrt{\frac{y+2}{2x-1}}+\sqrt{\frac{2x-1}{y+2}}\ge2\)
\(\)Dấu bằng xảy ra khi \(\frac{y+2}{2x-1}=1\Rightarrow y+2=2x-1\Rightarrow y=2x-3\)
Kết hợp với pt (1) ta tìm được x = -1, y = -5 (tmđk)
b. \(pt\Leftrightarrow\left(\frac{6}{x^2-9}-1\right)+\left(\frac{4}{x^2-11}-1\right)-\left(\frac{7}{x^2-8}-1\right)-\left(\frac{3}{x^2-12}-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(15-x^2\right)\left(\frac{1}{x^2-9}+\frac{1}{x^2-11}+\frac{1}{x^2-8}+\frac{1}{x^2-12}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-15=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=\sqrt{15}\\x=-\sqrt{15}\end{cases}}\)
Bài 1:
$x^2y+4y=x+6$
$\Leftrightarrow y(x^2+4)=x+6$
$\Leftrightarrow y=\frac{x+6}{x^2+4}$
Để $y$ nguyên thì $\frac{x+6}{x^2+4}$ nguyên
$\Rightarrow x+6\vdots x^2+4(1)$
$\Rightarrow x^2+6x\vdots x^2+4$
$\Rightarrow (x^2+4)+(6x-4)\vdots x^2+4$
$\RIghtarrow 6x-4\vdots x^2+4(2)$
Từ $(1); (2)\Rightarrow 6(x+6)-(6x-4)\vdots x^2+4$
$\Rightarrow 40\vdots x^2+4$
$\Rightarrow x^2+4\in\left\{4; 5; 8; 10; 20;40\right\}$ (do $x^2+4$ là số nguyên $\geq 4$)
$\Rightarrow x\in\left\{0; \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 6\right\}$
Đến đây thay vào tìm $y$ thôi.
Bài 2:
Lấy PT(1) trừ PT (2) theo vế thu được:
$3x=5y-2$
$\Leftrightarrow x=\frac{5y-2}{3}$
Thay vào PT(1) thì:
$(2.\frac{5y-2}{3}+1)(y+2)=9$
$\Leftrightarrow 10y^2+19y-29=0$
$\Leftrightarrow (y-1)(10y+29)=0$
$\Rightarrow y=1$ hoặc $y=\frac{-29}{10}$
Với $y=1\Rightarrow x=\frac{5y-2}{3}=1$
Với $y=\frac{-29}{10}\Rightarrow x=\frac{5y-2}{3}=\frac{-11}{2}$
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2+x+y^2+y=8\\\left(x^2+x\right)\left(y^2+y\right)=12\end{matrix}\right.\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}x^2+x=u\\y^2+y=v\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}u+v=8\\uv=12\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left(u;v\right)=\left(6;2\right);\left(2;6\right)\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x^2+x=6\\y^2+y=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow...\)
TH2: ... tương tự
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(x+y\right)^2-3\left(x+y\right)-9=0\\x-y=5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x+y=3\\x+y=-\frac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=3\\x-y=5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=-1\end{matrix}\right.\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=-\frac{3}{2}\\x-y=5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\frac{7}{4}\\y=-\frac{13}{4}\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
\(\left\{{}\begin{matrix}5\left(x-y\right)^2+3\left(x-y\right)-8=0\\2x+3y=12\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-y=1\\x-y=-\frac{8}{5}\end{matrix}\right.\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x-y=1\\2x+3y=12\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
Th2: \(\left\{{}\begin{matrix}x-y=-\frac{8}{5}\\2x+3y=12\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\frac{36}{25}\\y=\frac{76}{25}\end{matrix}\right.\)
câu 2 có lẽ dễ nhất luôn :
tách x^2+(1+y)^2=1 thành x^2+1+2y+y^2=1 (1)
tách y^2+(1+x)^2=1 thành y^2+1+2x+x^2=1 (2)
lấy(1) trừ( 2)
==>>>> x=y
tự làm tiếp nhé
Điều kiện x ≥ − 7 y ≥ − 1 3 *
x 2 + 2 x y + 8 x = 3 y 2 + 12 y + 9 ( 1 ) x 2 + 4 y + 18 − 6 x + 7 − 2 x 3 y + 1 = 0 ( 2 )
Có 1 ⇔ x 2 + 2 y + 4 x − 3 y 2 − 12 y − 9 = 0 , ta coi (1) là phương trình bậc hai ẩn x và y là tham số, giải x theo y ta được x = − 3 y − 9 x = y + 1
Với x = − 3 y − 9 thì (*) ⇒ − 3 y − 9 ≥ − 7 y ≥ − 1 3 ⇔ y ≤ − 2 3 y ≥ − 1 3 (vô lí)
Hệ phương trình có nghiệm là 2 ; 1 ⇒ a = 2 , b = 1 ⇒ T = 24
Đáp án cần chọn là: A