K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 2 2018

Đáp án : B

m H 2 S O 4 = 98g => mdd sau = 103,6g

=>  n H 2 O t h ê m = 0,2 mol => nO(oxit) = 0,2 mol

Khi cho Fe + HCl : n H 2 = 0,15 mol = nFe

=> nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4

=> Fe3O4

3 tháng 4 2020
https://i.imgur.com/eSmMDfO.jpg
17 tháng 5 2021

Gọi n H2O = a(mol)

m H2SO4 = 500.98% = 490(gam)

Ta có :

C% H2SO4 = 490/(500 + 18a)  .100% = 98% - 7,794%

=> a = 2,4

$H_2 + O_{oxit} \to H_2O$

n O(oxit) = n H2O = 2,4(mol)

Chất rắn thu được là Fe

$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$

n Fe = n H2 = 40,32/22,4 = 1,8(gam)

Ta có : 

n Fe / n O = 1,8/2,4 = 3/4

Vậy CTHH của oxit là Fe3O4

28 tháng 1 2019

a) Hỏi đáp Hóa học

28 tháng 1 2019

b) Hỏi đáp Hóa học

24 tháng 8 2021
quangcuong34712/03/2020

Trong 100g H2SO4 98% có 98g H2SO4 

Sau khi hấp thụ 18x gam nước, khối lượng dd là 100+18x gam; C%= 98-3,405= 94,595% 

=> 98.100100+18x98.100100+18x= 94,595 

=> x= 0,2 mol= nH2O

H2+ O -> H2O 

=> nO= nH2O= 0,2 mol 

nH2= 3,3622,43,3622,4= 0,15 mol 

Fe+ H2SO4 -> FeSO4+ H2 

=> nFe= 0,15 mol 

nFe: nO= 0,15: 0,2= 3:4 

Vậy oxit là Fe3O4

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loạiBài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất...
Đọc tiếp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

0
27 tháng 6 2016

 mH2SO4=98g 
C%=98%-3,405%=94,595% 

=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g 

=>mH2O=103,6-100=3,6 
=>nH2O=0,2 

=>nO trog oxit=nH2O =0,2 
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit) 

nFe=nH2=0,15 

=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4 

=>Fe3O4. 

11 tháng 7 2016

 mH2SO4=98g 
C%=98%-3,405%=94,595% 

=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g 

=>mH2O=103,6-100=3,6 
=>nH2O=0,2 

=>nO trog oxit=nH2O =0,2 
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit) 

nFe=nH2=0,15 

=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4 

=>Fe3O4. 
 

11 tháng 7 2016

Bài 37. Axit - Bazơ - Muối