1) nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học : NaNO3 ; NaCl ; Na2S ; Na3PO4 ; Na2CO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử.
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl. (0,25 điểm)
+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH. (0,25 điểm)
+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch N a N O 3 v à N a 2 S O 4
- Cho dung dịch B a C l 2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại. (0,25 điểm)
+ Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch N a 2 S O 4 .
PTHH:
B a C l 2 + N a 2 S O 4 → B a S O 4 ↓ + 2 N a C l
+ Mẫu còn lại là N a N O 3
Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Quỳ hóa đỏ: \(NH_4Cl\)
- Quỳ hóa xanh: \(Na_2CO_3\)
- Quỳ ko đổi màu: \(NaNO_3\)
+)
-Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.
-Cho các mẫu thử trên tác dụng với dung dịch H2SO4
Ta có:
-Chất rắn nào tan, tạo kết tủa trắng thì là BaCl2
PTHH: BaCl2+H2SO4=BaSO4+2HCl( vẽ mũi tên theo chiều từ trên xuống dưới cạnh BaSO4)
-Chất rắn nào tan, xuất hiện bọt khí thì là Na2cO3
PTHH: Na2CO3+H2SO4=Na2SO4+CO2+H2O( vẽ mũi tên theo chiều từ dưới lên trên cạnh CO2)
-Chất rắn nào tan, dung dịch thu được có màu xanh thì là CuO
PTHH: CuO+H2SO4=CuSO4+H2O
+) Dùng kim loại hoạt động như Mg, dung dịch AgNO3 tạo kết tủa của Ag, dung dịch HCl tạo bọt khí. Sau khi biết được 2 dung dịch này thì nếu là NaOH thì tạo kết tủa Ag2O
hok tốt
Câu 5:
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào các chất rắn, quan sát sau đó cho thêm quỳ tím:
+ Không tan -> MgO
+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ -> P2O5
P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh -> CaO
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Câu 9:
- Đầu tiên dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:
+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH , dd Ba(OH)2 (Nhóm I)
+ Qùy tím không đổi màu -> dd Na2SO4, dd NaCl (nhóm II)
- Sau đó, ta tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch nhóm I, quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ba(OH)2
+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH
- Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào nhóm dung dịch II, quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4
+ Không có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch NaCl.
PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4(kt trắng) + 2 NaOH
a) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4
+ Không đổi màu : K2SO4 , KCl
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : K2SO4
Pt : \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KCl\)
Không hiện tượng : KCl
Chúc bạn học tốt
b) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Không đổi màu : NaCl , NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : NaCl
Pt : \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Không hiện tượng : NaNO3
Chúc bạn học tốt
Bạn kia nêu sai màu kết tủa em nha!
---
- Dùng dd AgNO3:
+) Kết tủa trắng AgCl -> dd KCl
AgNO3 + KCl -> AgCl + KNO3
+) Kết tủa vàng đậm AgI -> dd KI
KI + AgNO3 -> AgI + KNO3
+) Kết tủa màu vàng nhạt AgBr -> dd KBr
KBr + AgNO3 -> KNO3 + AgBr
Còn lại là dd NaNO3
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là KOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và NaNO3
- Cho AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là NaCl
\(NaCl+AgNO_3--->AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Nếu không phản ứng là NaNO3
1)
a)
NaCl | KOH | Ba(OH)2 | H2SO4 | |
quỳ tím | _ | xanh | xanh | đỏ |
H2SO4 | _ | _ | \(\downarrow\)trắng | _ |
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
b)
KOH | KNO3 | KCl | H2SO4 | |
quỳ tím | xanh | _ | _ | đỏ |
AgNO3 | đã nhận biết | _ | \(\downarrow\)trắng | đã nhận biết |
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
2)
Al | Fe | Cu | |
HCl | tan, dd thu được không màu | tan, dd thu được màu lục nhạt | không tan |
3)
Cao | Na2O | MgO | P2O5 | |
nước | tan | tan | không tan | tan |
quỳ tím | xanh | xanh | _ | đỏ |
CO2 | \(\downarrow\)trắng | _ | _ | _ |
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
- Trích các chất thành nhiều mẫu thử có đánh stt
- Dùng quì tím nhận ra mẩu thử NaOH làm quì tím chuyển xanh
- 2 mẫu thử còn lại lần lượt cho tác dụng với dd BaCl2, mẫu thử nào có pứ tạo kết tủa trắng là Na2SO4, còn lại không hiện tượng gì là NaNO3
PTHH : Na2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2NaCl
- Trích một ít mẫu thử cho vào 4 ống nghiệm
- Dùng quỳ tím:
+ Nếu lọ nào làm quỳ chuyển xanh thì lọ đó chứa \(NaOH\)
+ Không có hiện tượng thì lọ đó chứa \(NaNO_3\) hoặc \(Na_2SO_4\)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào 2 lọ còn lại:
+ Nếu xuất hiện kết tủa thì lọ đó chứa \(Na_2SO_4\)
+ Không có hiện tượng thì chứa \(NaNO_3\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\to2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là NaNO3 và NaCl. (1)
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là Na2S; Na3PO4; Na2CO3. (2)
_ Nhỏ một lượng vừa đủ mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.
_ Nhỏ một lượng vừa đủ mẫu thử nhóm (2) vào các ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Nếu có khí mùi trứng thối thoát ra, đó là Na2S.
PT: \(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\uparrow\)
+ Nếu có khí không màu thoát ra, đó là Na2CO3.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là Na3PO4.
PT: \(Na_3PO_4+3HCl\rightarrow3NaCl+H_3PO_4\)
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
Bạn tham khảo nhé!