K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2020

Ở 100 độ C:

mM2SO4 trong dd=182.2.11.69/100=21.3g

Ở 20 độc C:

M2SO4 trong dd=150.4.73/100=7.1g

mM2SO4 tách ra khi làm lạnh=21.3-7.1=14.2g

mdd giảm khi làm lạnh=mM2SO4.xH2O=182.2-150=32.2g

PTHH :

M2SO4+BaCl2-->BasO4+2MCl

0.1<------0.1

M(M2SO4)=14.2/0.1=142

=> 2M+96=142

< = > M=23

Vậy M là Natri (23)

b)

mH2O=32.2-14.2=18g

nH2O=1mol

Na2SO4.xH2O-->Na2SO4+xH2O

-------------------------0.1----------1

=>x=1/0.1=10.

=>CT tinh thể: Na2SO4.10H2O

12 tháng 5 2021

n CuO = 64/80 = 0,8(mol)

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

0,8..........0,8............0,8.................(mol)

m dd H2SO4 = 0,8.98/20% = 392 gam

=> mdd sau pư = m CuO + mdd H2SO4 = 64 + 392 = 456 gam

Gọi n CuSO4.5H2O = a(mol)

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

a................5a...................a............(mol)

Sau khi tách tinh thể: 

n CuSO4 = 0,8 - a(mol)

m dd = m dd sau pư - m CuSO4.5H2O = 456 - 250a(gam)

Suy ra :

C% = S/(S + 100).100%

<=> 160(0,8 - a)/(456 -250a) = 25/(25+100)

<=>a = 0,3345

=> m CuSO4.5H2O = 0,3345.250 = 83,625 gam

 

 

1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O.  a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X.  b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1)...
Đọc tiếp

1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O. 

 a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X. 

 b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 

2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1) và 90 gam dung dịch H2SO4 14,7% (cốc  2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng. 

- Thêm vào cốc thứ nhất 10 gam CaCO3

- Thêm vào cốc thứ hai y gam Zn thấy kim loại tan hoàn toàn và thoát ra V’ lít khí hidro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra. 

b) Sau các thí nghiệm, thấy cân vẫn thăng bằng. Tính giá trị y V’. (Kết quả lấy 3 chữ số sau dấu phẩy)

1
20 tháng 2 2022

1)

\(m_{ddCuSO_4\left(bd\right)}=1,6.25=40\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{11,25}{250}=0,045\left(mol\right)\)

=> \(n_{CuSO_4}=0,045\left(mol\right)\)

\(C_M=\dfrac{0,045}{0,025}=1,8M\)

\(C\%=\dfrac{0,045.160}{40}.100\%=18\%\)

b)

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200.18}{100}=36\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{5,634}{250}=0,022536\left(mol\right)\)

nCuSO4 (tách ra) = 0,022536 (mol)

=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.t^o\right)}=36-0,022536.160=32,39424\left(g\right)\)

\(m_{H_2O\left(bd\right)}=200-36=164\left(g\right)\)

nH2O (tách ra) = 0,022536.5 = 0,11268 (mol)

=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.t^o\right)}=164-0,11268.18=161,97176\left(g\right)\)

\(S_{t^oC}=\dfrac{32,39424}{161,97176}.100=20\left(g\right)\)

a) 

\(n_{FeSO_4.7H_2O}=\dfrac{41,7}{278}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(n_{FeSO_4}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)

b) mdd sau pha trộn = 41,7 + 207 = 248,7 (g)

c) \(C\%=\dfrac{22,8}{248,7}.100\%=9,168\%\)

\(V_{dd}=\dfrac{248,7}{1,023}=243,1085\left(ml\right)=0,2431085\left(l\right)\)

\(C_M=\dfrac{0,15}{0,2431085}=0,617M\)

11 tháng 2 2023

$n_{Fe(NO_3)_3} = \dfrac{29.41,724\%}{242} = 0,05(mol)$

$m_{dd\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 29 - 8,08 = 20,92(gam)$

$n_{Fe(NO_3)_3\ sau\ tách\ tinh\ thể} = \dfrac{20,92.34,704\%}{242} = 0,03(mol)$

$\Rightarrow n_{Fe(NO_3)_3.nH_2O} = 0,05 - 0,03 = 0,02(mol)$

$\Rightarrow M_{Fe(NO_3)_3.nH_2O} = 242 + 18n = \dfrac{8,08}{0,02} = 404$

$\Rightarrow n = 9$

Vậy CT của tinh thể là $Fe(NO_3)_3.9H_2O$ 

28 tháng 3 2018

Câu 1 : 

Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)

Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x

Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)

hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)

Ta tính được x=30 (g)

Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g

28 tháng 3 2018

Câu 2 :

 Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)

\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)

Vậy...

12 tháng 10 2016

Khối lượng CuSOcó trong m gam tinh thể : \(\frac{160}{250}\)m = 0,64(g)

Khối lượng CuSO4 trong V ml dung dịch CuSOc% ((khối lượng riêng bằng d g/ml) là : \(\frac{V.d.c}{100}\) = 0,01 V.d.c (g)

Khối lượng dung dịch X bằngv : m+V.d (g)

Nồng độ phần trăm của dung dịch X:

\(\frac{0,64m+0,01V.d.c}{m+V.d}.100\%=\frac{64m+V.d.c}{m+V.d}\left(\%\right)\)