K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 8 2020

b) Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau theo bảng sau :

HCl BaCl2 Na2CO3 Na2SO4
HCl __ __ \(\uparrow\) : CO2 __
BaCl2 __ __ \(\downarrow\) : BaCO3 \(\downarrow\): BaSO4
Na2CO3 \(\uparrow\) : CO2 \(\downarrow\) : BaCO3 __ __
Na2SO4 __ \(\downarrow\): BaSO4 __ __

PTHH:

2HCl + Na2CO3 -------> 2NaCl + H2O + CO2

BaCl2 + Na2CO3 ------> BaCO3 +2 NaCl

BaCl2 + Na2SO4 ------> BaSO4 +2 NaCl

Kết luận :

Chất nào phản ứng tạo 2 \(\downarrow\) là BaCL2

Chất nào phản ứng tạo 1\(\downarrow\) là Na2SO4

Chất nào phản ứng tạo 1 \(\uparrow\) , 1 \(\downarrow\) là Na2CO3

Chất nào phản ứng tạo 1\(\uparrow\) là HCl

2 tháng 8 2020

a) Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau theo bảng sau :

CaCl2 HCl Na2CO3 H2SO4
CaCl2 __ __ \(\downarrow\) : CaCO3 \(\downarrow\) : CaSO4
HCl __ __ \(\uparrow\) : CO2 __
Na2CO3 \(\downarrow\) : CaCO3 \(\uparrow\) : CO2 __ \(\uparrow\) : CO2
H2SO4 \(\downarrow\) : CaSO4 __ \(\uparrow\) : CO2 __

PTHH:

CaCl2 + Na2CO3 ------> CaCO3 +2 NaCl

CaCl2 + H2SO4 ------> CaSO4 +2 HCl

2HCl + Na2CO3 -------> 2NaCl + H2O + CO2

Na2CO3 + H2SO4 -------> Na2SO4 + H2O + CO2

Kết luận :

Chất nào phản ứng tạo 2 \(\uparrow\) , 1 \(\downarrow\) là Na2CO3

Chất nào phản ứng tạo 2\(\downarrow\) là CaCl2

Chất nào phản ứng tạo 1 \(\uparrow\) , 1 \(\downarrow\) là H2SO4

Chất nào phản ứng tạo 1\(\uparrow\) là HCl

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.a) Na2CO3, HCl, BaCl2b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2,...
Đọc tiếp

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.
Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

Bài 17: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Bài 18: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.

Bài 19. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Bài 20. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.

Từ bài 16 các bạn tham khảo để làm sau.

 

0
10 tháng 3 2022

undefined

 

11 tháng 3 2022

cảm ơn

27 tháng 7 2016

* Dung dịch kiềm
( ví dụ NaOH… ) * Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2 
Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt ) * Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong nước :
2Fe(OH)2 + H2O + ½ O2 2Fe(OH)3 
( Trắng xanh) ( nâu đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng nâu) * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
d.dịch muối Al, Cr (III) …
( muối của Kl lưỡng tính ) * Dung dịch kiềm, dư * Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :
Al(OH)3 ( trắng , Cr(OH)3 (xanh xám)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

22 tháng 7 2023

a. Trích mẫu, cho tác dụng từng đôi một

 HCl\(H_2SO_4\)\(Na_2SO_4\)\(BaCl_2\)
HCl----
\(H_2SO_4\)---kết tủa
\(Na_2SO_4\)---kết tủa
\(BaCl_2\)-kết tủakết tủa-

Nhận thấy: 

- Mẫu thử không cho hiện tượng: HCl

- Mẫu thử cho 2 kết tủa: dung dịch barium chloride

- 2 mẫu thử còn lại không thể nhận biết được do chưa đủ dữ kiện.

 

11 tháng 6 2018

Đáp án A

Quỳ tím

 

13 tháng 9 2019

Chọn đáp án C

Đun nóng thấy có khí thoát ra là NaHCO3

Sục CO2 vào các ống nghiệm thấy có kết tủa là Ba(OH)2

Đổ NaHCO3 vào các ống nghiệm có khí bay ra là H2SO4

Dùng H2SO4 để nhận ra Na2CO3

Dùng Ba(OH)2 để nhận ra Na2SO4

Còn lại là BaCl2

29 tháng 1 2017

Chọn đáp án C

Đun nóng thấy có khí thoát ra là NaHCO3

Sục CO2 vào các ống nghiệm thấy có kết tủa là Ba(OH)2

Đổ NaHCO3 vào các ống nghiệm có khí bay ra là H2SO4

Dùng H2SO4 để nhận ra Na2CO3

Dùng Ba(OH)2 để nhận ra Na2SO4

Còn lại là BaCl2

29 tháng 6 2021

a)

Trích mẫu thử

Cho các mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau

- mẫu thử nào tạo 1 khí là $HCl$
- mẫu thử nào tạo 1 khí , 1 kết tủa là $H_2SO_4$

- mẫu thử nào tạo 2 khí , 2 kết tủa là $Na_2CO_3$
- mẫu thử nào tạo 2 kết tủa là $BaCl_2$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$

$Na_2CO_3 +H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$

$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$H_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2HCl$

b)

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau :

- mẫu thử tạo 1 khí là HCl

- mẫu thử nào tạo 1 kết tủa là $Na_2SO_4$

- mẫu thử nào tạo 1 kết tủa , 1 khí là $K_2CO_3$

- mẫu thử nào tạo 2 kết tủa là $Ba(NO_3)_2$

- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl$

$K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O$
$K_2CO_3 + Ba(NO_3)_2 \to BaCO_3 + 2KNO_3$
$Ba(NO_3)_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaNO_3$