Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, toàn bộ lượng khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi(đktc) đã tham gia vào quá trình trên là bao nhiêu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Các phản ứng xảy ra:
3Fe3O4 + 28HNO3 g 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
NO + O2 g NO2
2NO2 + O2 + H2O g2HNO3
Trong toàn bộ quá trình, chỉ có nguyên tố Fe và O thay đổi số oxi hóa (nguyên tố N không có sự thay đổi số oxi hóa). Do đó ta có các quá trình nhường và nhận electron như sau:
Cách giải bài này nhanh nhất là dùng bảo toàn e ch ,nhận là ra ngay ,,mà thích pt thì có ::
3Cu+8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO +4 H20
NO+1/2 O2 → NO2
NO2 +1/2O2 +1/2 H2O→ HNO3 Theo pt tính đk Vo2= 0,1.22,4= 2,24 l
\(nNa=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
4 1 2 (mol)
0,3 0,075 0,15
\(VO_2=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaO H\)
1 1 2 (mol)
0,15 0,15 0,3 (mol)
\(m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)
\(C\%_{ddA}=\dfrac{12.100}{180}=6,67\%\)
Đáp án B
Đặt nFe₃O₄ = x; nCu = y ⇒ mX = 232x + 64y = 37,28(g).
~ Chú ý: "hòa tan hết" ⇒ toàn bộ nguyên tố Fe và Cu sẽ đi hết vào oxit :P
Mặt khác, nung trong KHÔNG KHÍ
⇒ oxit là Fe₂O₃ (1,5x mol) và CuO (y mol).
⇒ m oxit = 41,6(g) = 160.1,5x + 80y
⇒ giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,22 mol
► nHCl = 1,2 mol; nHNO₃ = 0,1 mol
⇒ nH⁺ = 1,3 mol; nNO₃⁻ = 0,1 mol.
Do Y + AgNO₃ -> sinh ra khí NO
⇒ Y có chứa H⁺, Fe²⁺ và không chứa NO₃⁻
(vì nếu có NO₃⁻ sẽ phản ứng sinh ra NO rồi :P)
Bỏ qua phần H⁺ "trung hòa" oxi trong oxit: 2H⁺ + O → H₂O thì còn
nH⁺ = 1,3 - 0,4 × 2 = 0,5 mol
● Xét toàn bộ các quá trình cho - nhận electron:
– Cho e: 3Fe⁺⁸/₃ → 3Fe⁺³ + e
Cu → Cu²⁺ + 2e
– Nhận e: 4H⁺ + NO₃⁻ + 3e → NO + 2H₂O
Ag⁺ + e → Ag
Do NO₃⁻ cả quá trình dư (vì AgNO₃ dư) nên:
⇒ bảo toàn electron cả quá trình:
nFe₃O₄ + 2nCu = ³/₄nH⁺ + nAg
⇒ nAg = 0,165 mol (nH⁺ đây là nH⁺ không tính phần "trung hòa" oxi trong oxit )
BTNT(Cl) ⇒ nAgCl = nHCl = 1,2 mol
⇒ m = 0,165 × 108 + 1,2 × 143,5 = 190,02(g)
\(n_{Cu}=\frac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\); Gọi số mol O2 là x (mol)
Có \(Cu^0-2e\rightarrow Cu^{+2}\)
___0,3----> 0,6
=> Số mol e nhường là: 0,6 mol
Có \(O_2^0+4e\rightarrow2O^{-2}\)
___a----> 4a
=> Số mol e nhận là: 4a mol
Áp dụng ĐLBT e => 4a = 0,6 => a = 0,15 (mol)
=> \(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)