Cho 200 ml dung dịch X gồm H2SO4 0,125M và HCl 0,25M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính V.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H^+}=0,07mol=n_{OH^-}\)=>\(v=\dfrac{0,07}{0,2+0,1.2}=0,175l\)
Đáp án A
n acid amin A = 0,2.0,1=0,02 mol
n NaOH = 0,25.0,08=0,02 mol
--> 1 nhóm -COOH
Mặt khác
n acid amin A=0,02 mol cần
n HCl=0,04
--> 2 nhóm -NH2
-> A: (H2N)2-R-COOH
A có tỉ khối so vs H2=52 → M A=104
vậy R=27 → C2H3
--> A (H2N)2-C2H3-COOH
Đáp án D
Gọi số mol của glyxin và etylamin lần lượt là x và y mol.
Khi cho X vào NaOH chỉ có glyxin phản ứng.
n G l y = n N a O H = 0,2 mol
Cho X tác dụng với NaCl thì cả glyxin và etylamin phản ứng:
n H C l = n G l y x i n + n e t y l a m i n = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol → V H C l = 0,3/1 = 0,3 lít = 300ml.
Bảo toàn khối lượng có: m m u ố i = m X + m a x i t = 19,5 + 0,3.36,5 = 30,45 gam.
Mỗi phần chứa 0,02 mol X
Phần 1:
n X : n H C l = 1 : 1 → X có 1 nhóm N H 2
Phần 2:
n X : n N a O H = 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Mà n m u ố i = n X = 0 , 02 → M m u ố i = 111
→ MX = 111 – 22 = 89
X là H 2 N C H ( C H 3 ) C O O H
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C
0,02 mol X tác dụng với 0,02 mol H2SO4 và 0,06 mol HCl được Y.
Y phản ứng vừa đủ với 0,2V mol NaOH và 0,4V mol KOH.
=> 0,2V + 0,4V = 0,02 + 0,06 +0,02 => V = 0,2
BTKL: 0,02.104 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 - 0,12.18 = 10,15 gam
Đáp án A
Có n(OH-) = n(H2O) = n(X) + 2n(H2SO4) +n(HCl) = 0,02 + 2. 0,2.0,1 + 0,2. 0,3 = 0,12 mol
→ V = 0,12 : (0,2 + 0,4) = 0,2 lít
BTKL → m(muối) = 0,02. 104 + 0,02. 98 + 0,06. 36,5 + 0,04. 40 + 0,08. 56- 0,12. 18 = 10,15 gam
$n_{H_2SO_4} = 0,125.0,2 = 0,025(mol) ; n_{HCl} = 0,25.0,2 = 0,05(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} + n_{HCl} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow V = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2(lít) = 200(ml)$