Khi nào dùng mạo từ "a", "an", "the" và "zero article" ( không dùng a, an, the) vậy
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b. Fill in the blanks using a, an, the, or the zero article Ø. (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng mạo từ a, an, the hoặc mạo từ rỗng Ø.)
1. When you visit Paris, you should have __Ø__ dinner at the top of the Eiffel Tower.
2. In this town, there is a big theater and museum. ____the______ museum is very interesting.
3. I really want to visit _____∅_____ London because I want to see Big Ben.
4. Going to see _____∅_____ lions in Africa would be so exciting.
5. I want to go to ______an____ art gallery when we visit London next month.
6. ____the______ town we visited yesterday was really beautiful.
7. Lots of people want to visit ___the_______ Leaning Tower of Pisa when they travel to Italy.
1 the
2 0
3 a - the
4 a
5 the
6 a
7 0
8 the - the
9 a
10 0
11 the
12 0
13 the
14 the
15 0 - 0
16 the
17 the - 0
18 0
19 a - an
20 the - the - the - the
21 0 - 0
22 the - the
- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)
- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)
- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)
- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)
Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...
Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)
Mạo từ “A” và “An”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)
- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt.
Ví dụ: I would an apple. (Tôi muốn một trái táo.)
- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)
- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít
Ví dụ: A cat (một con mèo)
Không sử dụng mạo từ
- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
Ví dụ: I don’t apples (Tôi không thích táo)
- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.
Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London)
Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.
- Tên các môn học không sử dụng mạo từ
Ví dụ: John studies economics and science.
- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.
Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
Ví dụ: The girl's mother (Mẹ của cô gái)
- Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
- Trước các tước hiệu
Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
- Trong một số trường hợp đặc biệt
Ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
dùng a khi trước nó la phụ âm , dùng an khi trước nó là số nguyên âm
Việt và Nam đang làm bài tập về nhà môn Tiếng Anh. Đề như sau:
1. Odd-one-out
A. the B. a C. an D. one
Việt nói: "Đáp án A là đúng vì a;an;one có nghĩa là một, còn the thì không phải." Nam nói:" Sai rồi. Đáp án D mới là đáp án đúng vì the;a;an đều là mạo từ, còn one thì không phải." Vậy bạn nào đúng, bạn nào sai? Tại sao?
Bạn Nam nói đúng. Vì a,an,the là mạo từ, one là số đếm với lại đề bài là odd one out.
Việt và Nam đang làm bài tập về nhà môn Tiếng Anh. Đề như sau:
1. Odd-one-out
A. the B. a C. an D. one
Việt nói: "Đáp án A là đúng vì a;an;one có nghĩa là một, còn the thì không phải." Nam nói:" Sai rồi. Đáp án D mới là đáp án đúng vì the;a;an đều là mạo từ, còn one thì không phải." Vậy bạn Nam đúng
chuyên đề mạo từ.
cau1:people are increasing ly worried about environment.
A:the. B:a. C:an. D:no article.
cau2: Neil Armstrong was first person to set foot on the surface of moon.
A:a- no article. B:an-the. C:a-an. D:the-the.
cau3: Everets is highest mountain on earth, situated on the border between Nepal an Tibet in the west of china.
A:no article-the. B:a- no article. C:an -the. D:a-an.
cau4:Famous mainly for his wonderful voice,Cole was also a virtuoso on piano.
A:an. B:no article. C:the. D:a.
cau5:there is shortage of teachers,especially in music and science.
A:an. B:the. C:no article. D:a.
cau6:After all these years you look exactly same-youhaven't changed a bit.
A:a. B:the. C:an. D: no article.
cau7:"how much money do you have on you?"-"100 in notes and a few coint".
A:no article. B:a. C: an; D:the.
cau8:the job wasn't exciting,but money was good.
A:The. B:a. C:no. D:an.
cau9:We hadn't planned to be in France at the same time as Ann and charles - it was just happy coincidence.
A:the. B:a. C: no article. D: an.
cau10:school days are said to be happiest days of your life.
A:a. B: the. C:an. D: no article.
1. Vietnam is a multiethnic country with 54 ethnic groups.
2. The Viet (Kinh) people account for 87% of the country’s population.
3. Chaul Chnam Thmey is a celebration of New Year by Khmers.
4. Folk singing of the Bru-Van Kieu is popular, particularly cha chap and sim, the alternating chant between young men and women.
5. Ancestor worship is the most important religious activity among the Bru-Van Kieu.
6. The La Ha grow cotton but do not weave.
7. The Rong house of the Xo Dang is a big stilt house with a high roof which looks like an axe.
8. The young Co Ho women play an active role in marriage.
9. The Ba Na are one of the oldest ethnic minority groups living in the Central Highlands.
10. The right of inheritance in Ede families is only for the daughters.
11. Y Phon lives in the city, but his family still live in a small village in the mountains.
12. The M’Nong live in houses built on stilts or level with the ground.
1. Vietnam is a multiethnic country with 54 ethnic groups.
2. The Viet (Kinh) people account for 87% of the country’s population.
3. Chaul Chnam Thmey is a celebration of New Year by Khmers.
4. Folk singing of the Bru-Van Kieu is popular, particularly cha chap and sim, the alternating chant between young men and women.
5. Ancestor worship is the most important religious activity among the Bru-Van Kieu.
6. The La Ha grow cotton but do not weave.
7. The Rong house of the Xo Dang is a big stilt house with a high roof which looks like an axe.
8. The young Co Ho women play an active role in marriage.
9. The Ba Na are one of the oldest ethnic minority groups living in the Central Highlands.
10. The right of inheritance in Ede families is only for the daughters.
11. Y Phon lives in the city, but his family still live in a small village in the mountains.
12. The M’Nong live in houses built on stilts or level with the ground.
@Darriel
khi tính từ sau a hoặc an có chữ cái bắt đầu là o,s,z,ch,x,sh thì dùng an còn lại thì dùng a
- dùng trước danh từ đếm dc ở số ít.
- dùng a khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
- dùng an khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. ( Để nhớ được 5 nguyên âm a,o,i,e,u trong tiếng Anh bạn cứ nghĩ đến từ " uề oải " nhé. Hihi
-Chú ý: dùng a hay an ta căn cứ vào cách phát âm chứ ko phải cách đánh vần danh từ đó.
Ví dụ :a union, an uncle, an hour, an MP,...
Mục đích:
*Sử dụng a/an
-Để nói về một loại người hay vật.
Vd: He's a teacher.
-Nói một nghề mà ai đó làm.
Vd: He works as a teacher.
-Một cái gì dc sử dụng như cái gì.
Vd: Don't use the plate as an ashtray ( gạt tàn ).
-Một cái gì đó chung chung, ko rõ ràng.
Vd: I married a teacher.
-Dùng để mô tả.
Vd: He has a long nose. ( chứ ta ko dùng thế này : He has the long nose.)
Chú ý: nhưng khi mô tả về tóc: hair, thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và ko có mạo từ đứng trước. ( He's got dark hair.)
Không dùng a/an trong các trường hợp:
-Với danh từ không đếm dc.
( not " a rice" )
-Không dùng với sở hữu từ (porsessive).
( not a my book).
-Sau kind of , sort of a/an được bỏ đi.
Vd : a kind of tree.
Trong câu cảm thán ( exclamation) với what, a/an không được bỏ.
Vd : What a pity!
-a/an luôn đứng sau quite, rather và such .
Vd quite/rather/such a nice day
II/ ONE
Trong những trường hợp sau ta dùng One mà ko dùng a/an
-Trong sự so sánh đối chiếu với " another" hay " others"(s) .
Vd: One boy wants to play football, but the others want to play volley ball.
-Dùng One day với nghĩa : một ngày nào đó.
Vd:One day I'll meet you.
-Dùng với hundred và thousand khi ta muốn thông báo một con số chính xác.
Vd: How many are there? About a hundred ? Exactly one hundred and three.
-Ta dùng only one và just one.
Vd : We have got plenty of sausages , but only one egg.
ko hiểu câu hỏi???????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????