Cho 15,6g hỗn hợp 2ancol no , đơn chức , đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na (dư) sinh ra 4,48 lít H2(đktc). Tìm CTPT của 2 ancol
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN D
Gọi Dạng chung của ancol có dạng M(OH)x
2M(OH)x+ 2NaOH ->2M(ONa)x + x H2
=> nO(X)= 2.nH2=0,5 mol
Khi đốt chaý X Theo DLBTKL và BTNTố:
mX= mO(X) +mC(CO2) +mH(H2O)
= 16 nO(X) +12nCO2 + 2 nH2O=17g
=> mH2O = 18.nH2O = 16,2
=> chọn D
Gọi công thức trung bình của hỗn hợp 2 ancol là CnH(2n+1)OH
Ta có CnH(2n+1)OH + Na CnH(2n+1)ONa + 1/2H2
Số mol H2 là 0,1 mol => số mol ancol là 0,2 mol
=>Khối lượng mol trung bình của 2 ancol là 10,6 / 0,2= 53 => n =2,5
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án C
Câu 1 :
Ta có : $n_{OH\ trong\ ancol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{O_2} = a(mol) ; n_{H_2O} = b(mol)$
Bảo toàn oxi : $0,5 + 2a = 0,6.2 + b$
Bảo toàn khối lượng : $17 + 32a = 0,6.44 + 18b$
Suy ra: $a = 0,8 ;b = 0,9$
$m_{H_2O} = 0,9.18 = 16,2(gam)$
câu 2
Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH
Phương trình phản ứng :
C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)
mol: x 1,5x
ROH + Na RONa + 12 H2(2)ROH + Na RONa + 12 H2(2)
mol: y 0,5y
→→ (1)
Hay : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Theo (3) ta thấy
Mặt khác tổng số mol khí H2H2 là :1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2
Ta có phương trình : 92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4 R= 43
Vậy công thức của A là C3H7OH.
Lời giải:
Gọi 2 ancol cần tìm là A.
+ Với 8,75g T có nOH- = 2nH2 = 2,52 : 22,4 .2 = 0,225.
+ Với 14g T :
Vì 2 Ancol no đơn chức nên tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có glixerol.
n glixerol = 2 nCu(OH)2 = 3,92 : 98 . 2 = 0,08 mol
Ta có: Trong 14g T có: 0,08 mol glixerol
⇒ Trong 8,75g T có 0,08 . 8,75 : 14 = 0,05 mol glixerol.
⇒ Trong 8,75gT có nA = nOH-/A = 0,225 – 0,05 . 3 = 0,075
mA = mT – m glixerol = 8,75 – 0,05 . 92 = 4,15g.
⇒ MA = 4,15 : 0,075 = 55,33
Mà A gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng
⇒ 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án C.