Đốt cháy 18,4 gam kim loại natri.
a) Tính thể tích khí oxi ( ở đktc) cần dùng.
b) Tính khối lượng natri oxit tạo thành.
c) Nếu dùng lượng oxi điều chế từ 142,2 gam KMnO4 cho phản ứng với 18,4 gam Na thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
a)\(4Na+O2-->2Na2O\)
\(n_{Na}=\frac{18,4}{23}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{4}n_{Na}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)\(n_{Na2O}=\frac{1}{2}n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{Na2O}=0,4.62=24,8\left(g\right)\)
c)\(2KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2\)
\(4Na+O2-->2Na2O\)
\(n_{KMnO4}=\frac{142,2}{158}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Na}=\frac{18,4}{23}=0,8\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ
\(nNa\left(\frac{0,8}{4}\right)< n_{O2}\left(\frac{0,45}{1}\right)\)
=> O2 dư
\(n_{O2}=\frac{1}{4}n_{Na}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{_{ }O2}dư=0,45-0,2=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{O2}dư=0,25.32=8\left(g\right)\)