10: Đốt cháy hoàn toàn 3,2g khí metan.
a. Tính thể tích khí O2 (đkc) cần dùng.
b. Toàn bộ sản phẩm cháy sinh ra dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. Sau thí nghiệm thấy
khối lượng bình tăng lên m1 gam và có m2 gam kết tủa. Tính m1, m2?
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối
hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng 1,3125. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hợp chất hữu cơ B mạch hở, không phân nhánh người ta thu được
13,44 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam nước.
a) Xác định CTPT,CTCT của B. Biết MB= 58.
b) Cho toàn bộ sản phẩm cháy ở trên dẫn qua 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được a gam muối.Tìm a.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2----------------->0,2--->0,4
m1 = \(m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,2.44+0,4.18=16\left(g\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2------>0,2
=> \(m_2=m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
a,PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
1) nh2=0,2; n CACO3=0,7
pt1: CH4+2O2 ---> CO2+2H2O
x x
pt2: C2H4 +3O2 ----> 2CO2+2H2O
y 2y
pt3: CO2+CA(OH)2 ----> CACO3+H2O
0,7 0,7
ta có hệ pt: x+y=0,2
x+2y=0,7
tự tìm
b) nbr2=1
pt: C4H6+ 2Br2 -----> C4H6Br4
0,05 0,1 0,05
tỉ lệ: 0,3/1 > 0,1/2 => C4H6 dư
CM C4H6Br2=0,05/8,72
CM C4H6 dư= 0,25/8,72
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
a)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
b)
\(n_{CH_4} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\\ \%V_{CH_4} = \dfrac{0,2.22,4}{6,72}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% -66,67\% = 33,33\%\)
V(C2H5OH) = 80.69% = 55,2 (ml)
m(C2H5OH) = 55,2.0,8 = 44,16 (g)
n(C2H5OH) = 44,16/46 = 0,96 (mol)
PTHH:
C2H5OH + 3O2 ---t°---> 2CO2 + 3H2O
Mol: 0,96 ---> 2,88 ---> 1,92
m(CO2) = 1,92.44 = 84,48 (g)
m(tăng) = m(CO2) = 84,48 (g)
Câu 10:
Phản ứng cháy:
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH4}=\frac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(n_{CO2}=n_{CH4}=0,2\left(mol\right);n_{H2O}=2n_{CH4}=0,4\left(mol\right)\)
Dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Khối lượng bình tăng là khối lượng chất bị hấp thụ
\(\Rightarrow m_1=m_{CO2}+m_{H2O}=0,2.44+0,4.18=16\left(g\right)\)
\(m_2=m_{CaCO3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Câu 11:
A có dạng CxHy
\(C_xH_y+\left(x+\frac{y}{4}\right)O_2\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\)
Đốt A
\(C_xH_y+\left(x+\frac{y}{4}\right)O_2\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\)
\(n_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có :
\(x:y=n_{CO2}:2n_{H2O}=0,3:0,6=1:2\)
Giải được x=3; y=6 nên A là C3H6
Câu 12: