Hoà tan hết 3,45 gam Natri vào m gam nước thu đc dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí Hiđrô . a, Tính m? b, lượng hiđrô sinh ra có đủ để phản ứng với 1,6 gam oxi hay ko?Tính khối lượng sản phẩm thu đc?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Na}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,15 0,15 0,15 0,075
a. \(m_{H_2O}=0,15.18=2,7\left(g\right)\)
b. \(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,075 0,075
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{2}< \dfrac{0,05}{1}\)
=> Lượng \(H_2\) sinh ra không đủ để pứ với 1,6 g \(O_2\)
\(m_{H_2O}=0,075.18=1,35\left(g\right)\)
a) \(n_{Na}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,15---------------->0,15---->0,075
=> \(m_{\text{dd}NaOH}=\dfrac{0,15.40}{10\%}=60\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{\text{dd}NaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
=> \(m=m_{H_2O}=60-3,45+0,075.2=56,7\left(g\right)\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{2}< \dfrac{0,05}{1}\Rightarrow O_2\) dư, H2 không đủ để đốt cháy hết
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{s\text{ản}.ph\text{ẩm}}=m_{H_2O}=0,075.18=1,35\left(g\right)\)
a)
\(n_{Na} = \dfrac{3,45}{23} = 0,15(mol)\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\\)
Theo PTHH :
\(n_{NaOH} = n_{Na} = 0,15(mol)\\ m_{dung\ dịch\ NaOH} = \dfrac{0,15.40}{10\%} = 60(gam)\\ m_{H_2O\ đã\ dùng} = m = m_{dd\ NaOH} - m_{NaOH} = 60 -0,15.40 = 54(gam)\)
b)
\(n_{H_2} = \dfrac{n_{Na}}{2} = 0,075(mol)\\ n_{O_2} =\dfrac{1,6}{32} = 0,05(mol)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{H_2}}{2} = 0,0375 < n_{O_2} \Rightarrow\) O2 dư. Do đó, lượng H2 sinh ra không đủ phản ứng hết với 1,6 gam oxi.
\(n_{H_2O} = n_{H_2} = 0,075(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 0,075.18 = 1,35(gam)\)
a) PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2\(\uparrow\)(1)
nNa = \(\frac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT(1): n\(H_2O\) = nNa = 0,15 (mol)
=> m\(H_2O\) = 0,15.18 = 2,7 (g) = m
b) PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O(2)
n\(O_2\) = \(\frac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT(1): n\(H_2\) = \(\frac{1}{2}n_{Na}\) = \(\frac{1}{2}.0,15=0,075\left(mol\right)\)= n\(H_2\)(2)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{H_2}}{2}=\frac{0,075}{2}=0,0375< \frac{n_{O_2}}{1}=0,05\)
=> H2 hết, O2 dư => lượng hidro sinh ra đủ để pứ với 1,6g oxi
=> Tính số mol các chất cần tìm theo H2
Theo PT(2): n\(H_2O\) = n\(H_2\) = 0,075(mol)
=> m\(H_2O\) = 0,075.18 = 1,35(g)
a) PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
\(n_{Na}=\frac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
Theo pt \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,15\cdot40=6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mdd NaOH = \(\frac{6\cdot100\%}{10\%}=60\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(\frac{6}{m+3,45}\cdot100\%=10\%\Leftrightarrow6=0,1m+3,45\)
\(\Rightarrow m=56,7\left(g\right)\)
b) PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(n_{H_2}=\frac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\frac{0,075}{2}< 0,05\)
\(\Rightarrow\) O2 dư, kết luận lượng H2 sinh ra không đủ để phản ứng với 1,6g O2.
Theo pt \(\Rightarrow n_{H_2O}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,075\cdot18=1,35\left(g\right)\)
Bài Đầu tiên
a, PTHH : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
nNa = \(\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có , mdung dịch = m + 3,45 (g)
mdung dịch bazo = mNaOH ( cái này khác với dung dịch sau phản ứng nhé )
Theo PTHH , nNa= nNaOH= 0,15 (mol)
=> mNaOH = 0,15 . 40 =6(g)
Theo bài ra ta có hệ phương trình sau :
\(\dfrac{6}{m+3,45}.100\%=10\%\Leftrightarrow6=0,1m+0,345\)
=> m = 56,55 (g)
b, nH2= 0,15 /2 = 0,075 (mol)
PTHH : 2H2 + O2 -> 2H2O
nO2=1,6/32 =0,05 (mol)
Vì 0,075/2 < 0,05 => Oxi dư => H2 thiếu
=> lượng Hidro không đủ
Bài 5:
mHCl = \(\dfrac{3,65\times100}{100}=3,65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\)mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
.....Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
.....Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Theo pt ta có: nH2 = \(\dfrac{1}{2}\)nHCl = \(\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\) mol
=> VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
mmuối khan = mkim loại + mgốc axit = 1,34 + 0,1 . 35,5 = 4,89 (g)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2↑
b. Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{97,8}{18}=5,43\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{5,43}{2}\)
=> H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=2,3+97,8=100,1\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{4}{100,1}.100\%=3,996\%\)
a, \(n_{Na}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,96}{32}=0,03\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{2}>\dfrac{0,03}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,06.18=1,08\left(g\right)\)
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b (mol)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\M_X=\dfrac{16a+30b}{a+b}=12,2.2=24,4\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2---------------->0,2
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
0,3----------------->0,6
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,8---------------->0,8
=> mCaCO3 = 0,8.100 = 80 (g)
a) 2Na+2H2O--->2NaOH+H2
n Na=3,45/23=0,15(mol)
n NaOH=n Na=0,15(mol)
m NaOH=0,15.40=6(g)
m dd NaOH=6.100/10=60(g)
m nước=m dd-m NaOH=60-6=54(g)
b) 2H2+O2--->2H2O
n H2=1/2n Na=0,075(mol)
n O2=1,6/32=00,05(mol)
--->O2 dư...Lượng H2 k đủ phản ứng với O2
n H2O=n H2=0,075(mol)
m H2O=0,075.18=1,35(g)