Câu 39: Phân tích định lượng muối vô cơ X, nhận thấy có 46,94% natri; 24,49% cacbon và
28,57% nitơ về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 49. B. 72. C. 61. D. 63.
Câu 40: Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Na,
S, O lần lượt là 20,72%; 28,82% và 50,46%. Phân tử khối của X là
A. 222. B. 142. C. 126. D. 110.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
\(m_{Na}:m_S:m_O=20,72\%:28,82\%:50,46\%\)
=> 23nNa : 32.nS : 16.nO = 20,72 : 28,82 : 50,46
=> nNs : nS : nO = 2 : 2 : 7
=> CTHH: Na2S2O7
PTK = 23,2 + 32.2 + 16.7 = 222(đvC)
=> A
2)
\(m_{Al}:m_S:m_O=15,8\%:28,1\%:56,1\%\)
=> 27nAl : 32nS : 16nO = 15,8 : 28,1 : 56,1
=> nAl : nS : nO = 2 : 3 : 12
=> CTHH: Al2S3O12 hay Al2(SO4)3
PTK = 27.2 + (32.1 + 16.4).3 = 342(đvC)
=> B
Gọi CTHH của muối X là NaxCyNz
Ta có: \(23x\div12y\div14z=46,94\div24,49\div28,57\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=\frac{46,94}{23}\div\frac{24,49}{12}\div\frac{28,57}{14}\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=2,04\div2,04\div2,04\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=1\div1\div1\)
Vậy CTHH của muối X là NaCN
Đáp án: C
Giả sử este đơn chức. Đặt CTC là CxHyO2
%O = 32 / (12 × x + y + 32)
Suy ra 12 × x + y = 28. Biện luận x = 2, y= 4.
Este là HCOOCH3
Đáp án : B
X phản ứng được với NaOH và tạo khí làm xanh quì tím ( chính là amin )
=> X là muối của amin với axit vô cơ : (CH3NH3)2SO4
=> Z là CH3NH2
=> dZ/H2 = 15,5
Câu 39: A
Câu 40: A
Câu 39: Phân tích định lượng muối vô cơ X, nhận thấy có 46,94% natri; 24,49% cacbon và 28,57% nitơ về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 49. B. 72. C. 61. D. 63.
=> Câu 39 là muối NaCN . PTK=49 => Chọn A