K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2020

Bài 1:

a/ Động lượng của vật 1 là:

\(p_1=m_1v_1=2.5=10\left(kg.m/s\right)\)

Động lượng của vật 2 là:

\(p_2=m_2v_2=5.4=20\left(kg.m/s\right)\)

Động lượng của hệ là:

\(p=p_1+p_2=10+20=30\left(kg.m/s\right)\)

b/ Động lượng của hệ là:

\(p=p_2-p_1=30-20=10\left(kg.m/s\right)\)

c/ Động lượng của hệ là:

\(\left[{}\begin{matrix}p=p_1=20\left(kg.m/s\right)\\p=p_2=30\left(kg.m/s\right)\end{matrix}\right.\)

Nói chung động lượng của hệ sẽ khác nhau tuỳ vào bạn chọn chiều dương là chiều nào

Bài 2:

Va chạm đàn hồi xuyên tâm:

\(m_1\overrightarrow{v_1}+m_2\overrightarrow{v_2}=m_1\overrightarrow{v_1'}+m_2\overrightarrow{v_2'}\)

\(\Leftrightarrow m_1v_1-m_2v_2=m_2v_2'-m_1v_1'\)

\(\Leftrightarrow m_1.6-\left(1,5-m_1\right).2=\left(1,5-m_1\right).4-m_1.4\)

=> m1= .... ; m2= ...

1 tháng 1 2018

+ Chọn chiều dương Ox cùng chiều với   v → 1

  p = m 1 v 1 x + m 2 v 2 x = 2.5 + 5 − 2 = 0 k g . m / s

Chọn đáp án A

câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=2kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=3m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=2m/s . Tính : a/ động năng của mỗi vật b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1 câu 2 : lấy g=10m/s2 . Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 8m lên trong 2 trường hợp : a/ kéo lên...
Đọc tiếp

câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=2kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=3m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=2m/s . Tính : 

a/ động năng của mỗi vật 

b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1 

câu 2 : lấy g=10m/s. Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 8m lên trong 2 trường hợp : 

a/ kéo lên đều trong 15s 

b/ kéo lên nhanh dần đều trong 8s

câu 3 : thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất . Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g=10m/s2

a/ tính vận tốc của vật khi vật chạm đất 

b/ tính độ cao của vật khi Wđ = 2 Wt 

c/ khi chạm đất , do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm . Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật , cho m = 100g 

0
1. Tìm tổng động lượng của hệ và tính vận tốc sau va chạm mềm của 2 vật hai vật m1 = 2kg, m2 = 4kg; v1 = 4m/s và v2 = 2m/s trong các trường hợp sau a. Hai vật chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng b. Hai vật chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng c. Hai vật chuyển động trên hai đường vuông gócd. Biết hai vật chuyển động theo hai hướng hợp nhau một góc 60 độ 2.  Một hệ gồm hai...
Đọc tiếp

1. Tìm tổng động lượng của hệ và tính vận tốc sau va chạm mềm của 2 vật hai vật m1 = 2kg, m2 = 4kg; v1 = 4m/s và v2 = 2m/s trong các trường hợp sau a. Hai vật chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng 

b. Hai vật chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng 

c. Hai vật chuyển động trên hai đường vuông góc

d. Biết hai vật chuyển động theo hai hướng hợp nhau một góc 60 độ

 

2.  Một hệ gồm hai vật: Vật 1 có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc v1 = 10 m/s và vật 2 có khối lượng 1,5 kg chuyển động với vận tốc v2 = 5 m/s. Tính độ lớn động lượng của từng vật và độ lớn động lượng của hệ khi hai vectơ vận tốc 1 v , 2 v hợp với nhau một góc là 30 độ

 

3. Một viên đạn khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao thì bị nổ thành hai mảnh. Mảnh nhỏ có khối lượng 0,5kg bay ngang với vận tốc 400m/s, còn mảnh lớn bay lên cao hợp với phương thẳng đứng góc 45 độ. 

a) Tính vận tôc của viên đạn trướ khi nổ và vận toc của mảnh lớn.

 b) Nếu giả sử viên đạn không nổ thì nó sẽ lên cao được bao nhiêu mét nữa thì mới dừng lại rớt xuống ( bỏ qua ma sát).

 

4. Một vật nhỏ khối lượng m1 được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 1,6 m, hợp với phương ngang một góc 30 độ . Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/s2 . a. Tính tốc độ của vật tại chân mặt phẳng nghiêng. b. Tại chân mặt phẳng nghiêng vật m1 va chạm với một vật m2 = 3 m1 đang đứng yên. Hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động trên mặt ngang. Tính tốc độ của hệ vật ngay sau va chạm .

 

5. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng là 500kg đang chuyển động với vận tốc 200m/s thì khai hỏa động cơ. Một lượng nhiên liệu có khối lượng 50kg cháy và phụt tức thời ra phía sau với vận tốc 700m/s đối với mặt đất.

 a) Tính vận tốc tên lửa sau khi nhiên liệu cháy.

 b) Sau đó, phần vỏ chứa nhiên liệu khối lượng 50kg tách khỏi tên lửa, vẫn chuyển động theo hướng cũ nhưng vận tốc giảm 3 lần. Tìm vận tốc phần tên lửa còn lại

0
18 tháng 6 2019

Đáp án A.

Chọn chiều dương Ox cùng chiều với  v 1 →

p = m 1 v 1 x + m 2 v 2 x = 2.5 + 5 − 2 = 0 k g . m / s

câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=3kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=2m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=3m/s . Tính : a/ động năng của mỗi vật b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1 câu 2 : lấy g=10m/s2 . Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 10m lên trong 2 trường hợp : a/ kéo...
Đọc tiếp

câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=3kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=2m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=3m/s . Tính : 

a/ động năng của mỗi vật 

b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1 

câu 2 : lấy g=10m/s. Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 10m lên trong 2 trường hợp : 

a/ kéo lên đều trong 15s 

b/ kéo lên nhanh dần đều trong 8s

câu 3 : thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất . Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g=10m/s2

a/ tính vận tốc của vật khi vật chạm đất 

b/ tính độ cao của vật khi Wđ = 3 Wt 

c/ khi chạm đất , do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm . Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật , cho m = 200g 

0
11 tháng 2 2022

Bảo toàn động lượng:

\(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{p}\)

Hai vật chuyển động ngược chiều nhau:

\(\Rightarrow-m_1v_1+m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)\cdot v\)

\(\Rightarrow v=\dfrac{-2\cdot3+3\cdot5}{2+3}=1,8\)m/s