Hòa tan hết 17,2g hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt vào 200g dd HCl 14,6% thu được dd A và 2,24l khí H2 (đktc). Thêm 33,0g nước vào dd A được dd B. Nồng độ phần trăm của HCl trong B là 2,92%. Mặc khác, cũng hòa tan hết 17,2g hỗn hợp X và dd H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc).
a) Xác định công thức hóa học của oxit sắt trông hỗn hợp X ?
b) tính khoảng giá trị của V?
Gọi nFe = a; nFexOy = b (mol)
nHCl = 0,8 mol
TN1: nH2 = 0,1 mol
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
=> nH2 = nFe = 0,1 mol; nHCl pứ Fe = 0,2 mol
=> mFexOy = 17,2 - 0,1*56 = 11,6 gam
=> mddA = mddHCl + mX - mH2 = 200 + 17,6 - 0,1*2 = 217,4 gam
=> mddB = mddA + 33 = 250,4 gam
=> mHCl (trong B) = \(\frac{250,4.2,92}{100}=7,31168\)(gam)
=> nHCl (trong B) = 0,2 mol
=> HCl pứ với X là 0,8 - 0,2 = 0,6 mol
=> HCl pứ với FexOy = 0,6 - 0,2 = 0,4 mol
FexOy + 2yHCl -> 2FeCly + yH2O
=> nFexOy = \(\frac{0,4}{2y}\)<=> \(\frac{11,6}{56x+16y}\)=\(\frac{0,2}{y}\)
Xét x = 1 => y = \(\frac{4}{3}\)
=> x:y = 3 : 4
=> Fe3O4.
=> nFe3O4 = 0,05 mol
b. Em tự viết PTHH rồi tính theo PTHH nhé. Đáp án là 3,92 lít.