khử hoàn toàn 29,5 gam 1 hỗn hợp gồm PbO, FexOy bằng khí CO. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 26,3 gam kim loại. hòa tan lượng kim loại này bằng dung dịch H2SO4 thấy thu được 0,4 l khí H2 ở đktc.Tìm công thức hóa học của FexOy
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CuO + H2 => Cu +H2O
a => a => a
FexOy +yH2 => xFe + yH2O
a => ay => ax
Fe + 2Hcl => FeCl2 + h2
0,02 <= 0,02
Ta có n O p/ư= (2,4-1,76): 16=0,04= ay +y => a = 0,04/(y+1)
Mặt khác : ax= 0,02 => a =0,02/x
=> x = 2 , y =3
Fe2O3
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi.
-->nO= (2,4 - 1,76)/16 = 0,04 mol -->mO=0,64(g)
Ta có nFe=nH2=0,02.-->mFe=1,12(g)
Ta có m(hỗn hợp BĐ)= mCu+mFe+mO=2,4
-->mcu= 0,64 -->nCu=0,01mol
Hỗn hợp ban đầu có: CuO: 0,01 mol
FexOy: a mol
Ta có nO=0,01+ya=0,04-->ya=0,03
nFe=xa=0,02
Ta có nFe/nO=2/3
Vậy oxit sắt là Fe2O3.
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = a(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : }\\ 20 + 98a = 58,4 + 2a\\ \Rightarrow a = 0,4\\ \Rightarrow V_1 = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít) = 800(ml)\\ V_2 = 0,4.22,4 = 8,96(lít)\)
Bài 1:
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)(trong 1 phần)
- Phần 1:
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
_____x__________1/2x (mol)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
y__________y (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x.102+81y=26,4\left(1\right)\)
- Phần 2:
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
____x_________________________3/2x (mol)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
y_____________________y (mol)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{2}x+y=0,5\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{0,2.27+0,2.65}.100\%\approx29,35\%\\\%m_{Zn}\approx70,65\%\end{matrix}\right.\)
Bài 2: Có lẽ bài này đề yêu cầu tìm CTPT của A bạn nhỉ?
Đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH = 0,12.12 + 0,24.1 = 1,68 (g) < 3,6 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 3,6 - 1,68 = 1,92 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=0,12:0,24:0,12=1:2:1\)
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n (n nguyên dương)
Ta có: \(n_{A\left(9\left(g\right)\right)}=n_{H_2}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{9}{0,1}=90\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{90}{12+2+16}=3\left(tm\right)\)
Vậy: CTPT của A là C3H6O3.
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(m_{HCl}=730.10\%=73\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{73}{36,5}=2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
→ nHCl > 2nH2 ⇒ HCl dư.
Ta có: 27nAl + 65nZn = 23,8 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,4\left(mol\right)\\n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{23,8}.100\%\approx45,4\%\\\%m_{Zn}\approx54,6\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,4\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{H_2}=1,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=2-1,6=0,4\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 23,8 + 730 - 0,8.2 = 752,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,4.133,5}{752,2}.100\%\approx7,1\%\\C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{752,2}.100\%\approx3,62\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{752,2}.100\%\approx1,94\%\end{matrix}\right.\)
$a)PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225(mol)$
$\Rightarrow n_{Al}=0,15(mol)$
$\Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,15.27}{9,45}.100\%\approx 42,86\%$
$\Rightarrow \%m_{Cu}=100-42,86=57,14\%$
$b)$ Theo PT: $n_{HCl}=2n_{H_2}=0,45(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,45.110\%}{0,5}=0,99M$
Đặt CT oxit kim loại là \(R_2O_n\)
\(R_2O_n+nCO\rightarrow\left(t^o\right)2R+nCO_2\) (1)
\(\overline{M_X}=19.2=38\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{28n_{CO\left(dư\right)}+44n_{CO_2}}{n_{CO\left(dư\right)}+n_{CO_2}}=38\)
\(\Leftrightarrow10n_{CO\left(dư\right)}-6n_{CO_2}=0\) (1)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=2,5.0,025=0,0625\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
`@` TH1: chỉ tạo ra kết tủa
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,05 0,05 0,05 ( mol )
\(n_{CO_2}=0,05\) theo ptr (1)\(\Rightarrow n_{R_2O_n}=\dfrac{0,05}{n}\left(mol\right)\)
\(M_{R_2O_n}=\dfrac{4}{\dfrac{0,05}{n}}=80n\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow2R+16n=80n\)
\(\Leftrightarrow R=32n\)
`n=2->R` là Cu `->` CT oxit: \(CuO\)
`@`TH2: Ca(OH)2 hết
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,0625 ( mol )
0,05 0,05 0,05 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,0125 0,025 ( mol )
\(n_{CO_2}=0,05+0,025=0,075\left(mol\right)\)
Theo ptr (1) \(n_{R_2O_n}=\dfrac{0,075}{n}\left(mol\right)\)
\(M_{R_2O_n}=\dfrac{4}{\dfrac{0,075}{n}}=\dfrac{160}{3}n\)
\(\Leftrightarrow2R+16n=\dfrac{160}{3}n\)
\(\Leftrightarrow R=\dfrac{56}{3}n\)
`n=3->R` Fe `->` CT oxit: \(Fe_2O_3\)
V H2 = 2,24 lít nhé
Chì không tan trong H2SO4 loãng
\(\text{Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑}\)
nH2 =\(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 mol
\(\text{nFe = nH2 = 0,1 mol}\)
mPb + mFe = 26,3g
→ mPb =\(\text{ 26,3 - 0,1 . 56 = 20,7(g)}\)
nPb = \(\text{20,7 : 207 = 0,1 mol}\)
Bảo toàn nguyên tố Pb:\(\text{ nPb = nPbO = 0,1 mol}\)
mhh = mFexOy + mPbO
→ mFexOy =\(\text{ 29,5 - 0,1 . 223 = 7,2(g)}\)
mFexOy = mFe + mO trong FexOy
→mO trong FexOy = \(\text{7,2 - 0,1 . 56 = 1,6(g)}\)
nO trong FexOy = \(\text{1,6 : 16 = 0,1 mol}\)
Ta có:
\(\text{x : y = nFe : nO = 0,1 : 0,1 = 1 : 1 }\)
→ CTHH của oxit: FeO
Coi lại đề giúp mk đc k