cho 22,2g CaCl2 tác dụng với 31,8g Na2CO3 tạo ra sản phẩm là CaCO3 và NaCl
a) viết pthh
b) sau p. ứ kết thúc chất nào dư
c) tính khối lượng các chất sau p. ứ ( sản phẩm và chất dư)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(LTL:\dfrac{0,5}{4}< \dfrac{0,4}{3}\)
=> Oxi dư , Al hết
\(n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0.375\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(d\right)}=0,4-0,375=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,25\left(mol\right)\\
m_{Al_2O_3}=0,25.102=25,5g\)
a, PTHH: CaO+ H2SO4 --> CaSO4+ H2O
b, nCaO= m/M = 11,2/56 =0,2 (mol)
nH2SO4 = m/M = 39,2/98 = 0,4 (mol)
Theo pthh : nCaO = nH2SO4
==> nH2SO4 tham gia phản ứng= 0,2 (mol)
Vậy nH2SO4 dư : 0,4-0,2= 0,2 (mol)
+) mH2SO4 dư = n.M = 0,2.98= 19,6 (g)
c, Ta có nCaO= nCaSO4= 0,2 (mol)
==> mCaSO4= n.M = 0,2.136= 27,2 (g)
C9:
nP = 6,2/31 = 0,2 (mol)
nO2 = 6,4/32 = 0,2 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,2/4 > 0,2/5 => P dư
nP (p/ư) = 0,2/5 . 4 = 0,16 (mol)
nP (dư) = 0,2 - 0,16 = 0,04 (mol)
nP2O5 = 0,2/5 . 2 = 0,08 (mol)
mP2O5 = 0,08 . 142 = 11,36 (g)
C10:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mR + mO2 = mRO
=> mO2 = 21,6 - 16,8 = 4,8 (g(
=> nO2 = 4,8/32 = 0,15 (mol)
PTHH: 2R + O2 -> (t°) 2RO
nR = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)
M(R) = 16,8/0,3 = 56 (g/mol(
=> R là Fe
a, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,7353}{24,79}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{64}{40}=0,16\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\), ta được NaOH dư.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=2n_{CO_2}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,16-0,14=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=0,02.40=0,8\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
nZn=39:65=0,6mol
mHCl=\(\frac{100}{100}.29,2=29,2g\)=>nHCl=29,2:36,5=0,8mol
PTHH: Zn+2HCl=>ZnCl2+H2
0,6 : 0,8 =>nZn dư theo nHCl
p/ư: 0,4mol<-0,8mol->0,4mol->0,4mol
=> mZnCl2=0,4.136=54,4g
mH2=0,4.2=0,8g
sau phản ứng Zn dư
khối lượng Zn dư là : m=(0,6-0,4).65=13g
Zn+2HCl-->ZnCl2+H2
Khối lượng của HCl là
mct=(mdd.C%):100%
=(100.29,2%):100%
=29,2(g)
Số mol của HCl là
n=m/M=29,2/36,5
=0,8(mol)
Số mol của Zn là
n=m/M=39/65=0,6(mol)
So sánh
nZn bđ/pt=0,6/2>
nHCl bđ/pt=0,8/2
->Zn dư tính theo HCl
Số mol của ZnCl2 là
nZnCl2=1/2nHCl
=1/2.0,8=0,4(mol)
Khối lượng của ZnCl2 là
m=n.M=0,4.136=54,4(g)
Số mol của H2 là
nH2=1/2nHCl=0,4(mol)
Khối lượng của H2 là
m=n.m=0,4.2=0,8(g)
Sau phản ứng Zn dư
Số mol Zn phản ứng là
nZn=1/2nHCl=1/2.0,8
=0,4(mol)
Khối lượng Zn dư là
m=n.M=(0,6-0,4).65=13(g)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3.2}{160}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{2.19}{36.5}=0.06\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(1...........6\)
\(0.02...........0.06\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.02}{1}>\dfrac{0.06}{6}\Rightarrow Fe_2O_3dư\)
\(n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0.02-\dfrac{0.06}{6}=0.01\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0.01\cdot160=1.6\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.02\cdot162.5=3.25\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.03\cdot18=0.54\left(g\right)\)
\(\text{a)CaCl2+Na2CO3->2NaCl+CaCO3}\)
\(\text{b) nCaCl2=22,2/111=0,2(mol)}\)
\(\text{nNa2CO3=31,8/106=0,3(mol)}\)
=>Na2CO3 dư
=> tính theo nCaCl2
c)
mCaCO3=0,2x100=20(g)
mNaCl=0,4x58,5=23,4(g)
mNa2CO3 dư=0,1x106=10,6(g)