1/ Nhận biết 3 chất rắn: CuO, Na2CO3, BaCl2
2/ Nhận biết 4 lọ chứa dd không màu HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là $HCl,H_2SO_4$ - nhóm 1
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl,Na_2SO_4$ - nhóm 2
Cho dd $BaCl_2$ vào hai mẫu thử nhóm 1 và 2
Trong nhóm 1 :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- MT không hiện tượng là HCl
Trong nhóm 2 :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl$
- MT không hiện tượng là NaCl
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4 (Nhóm 1)
+ Không đổi màu : NaCl , Na2SO4 (nhóm 2)
Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm 1 :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
Cho dung dịch BaCl2 ở trên vào nhóm 2 :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt
c)
- Đổ dd HCl vào từng dd
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Các dd còn lại
- Đổ dd Ba(OH)2 dư vào các dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl và BaCl2
- Đổ dd K2SO4 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
a) Dễ thấy chất rắn màu trắng xanh là Fe(OH)2
- Đổ nước vào từng chất rắn rồi khuấy đều
+) Tan tạo dd vẩn đục: Ca(OH)2
+) Tan: NaCl và Na2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lạ
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
Đáp án: D
- Qùi tím tách 4 lọ hóa chất thành hai nhóm:
Nhóm 1: làm quì hóa đỏ là HCl, H2SO4
Nhóm 2: quì không đổi màu là NaCl, Na2SO4
- Cho BaCl2 vào mỗi nhóm để nhận biết được SO42-
nhúng QT vào dd :
ko đổi màu => NaCl
hóa xanh => KOH
hóa đỏ => H2SO4 và HCl
cho tác dụng với Ba
có khí thoát ra => HCl
có khí thoát ra và có kết tủa => H2SO4
b) cho td với nước : ko tan => Mg và Al2O3
tan có khí thoát ra => Na
tan ko có khí thoát ra => Na2O
còn lại cho tác dụng với NaOH
ko tác dụng => Mg
chất rắn bị hòa tan là Al2O3
2
phân hủy KMnO4 sinh ra O2 để đốt sắt
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
sau đó , cho Zn td với HCl tạo ra H2 để khử Fe3O4
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
cho Fe td với HCl tạo ra FeCl2
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
s cho Ba tác dụng với HCl lại có khí thoát ra ạ, m tưởng là k có hiện tượng g chứ?
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4
- Cho Ba(OH)2 vừa thu được vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là Na2SO4
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
+ Không có hiện tượng là NaCl
a, Cho thử quỳ tím:
- Chuyển xanh -> NaOH
- Không đổi màu -> NaCl, Na2SO4 (1)
Cho các chất (1) tác dụng với BaCl2:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4
- Không hiện tượng -> NaCl
b, Cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> H2SO4, HCl (1)
- Chuyển xanh -> KOH, Bà(OH)2 (2)
- Không đổi màu -> CaCl2, Na2SO4
Cho các chất (1) tác dụng với BaCl2:
- Không hiện tượng -> HCl
- Xuất hiện kết tủa trắng -> H2SO4
H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4
Cho các chất (2) tác dụng với H2SO4:
- Không hiện tượng -> KOH
- Xuất hiện kết tủa trắng -> Bà(OH)2
Bà(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
Cho các chất (3) tác dụng với BaCl2:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4
- Không hiện tượng -> NaCl
ê ngta vô tham khảo có mỗi một lần sao cũng phải nói zị ??
ũa t tham khảo suốt có sao ?
ũa t tham khảo s ko nói khoogn nhắn :))
hnhu bài này lần trc bn hỏi rồi mà nhỉ, kudo có giúp bn r mà
a, Cho thử quỳ tím:
- Chuyển xanh -> NaOH
- Không đổi màu -> NaCl, Na2SO4 (1)
Cho các chất (1) tác dụng với BaCl2:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4
- Không hiện tượng -> NaCl
b, Cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl, H2SO4 (1)
- Không đổi màu -> CaCl2, Na2SO4 (2)
- Chuyển xanh -> KOH, Ba(OH)2
Cho các chất (1) tác dụng với BaCl2:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> H2SO4
H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4
- Không hiện tượng -> HCl
Cho các chất (3) tác dụng với H2SO4:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
- Có tác dụng nhưng không hiện tượng -> KOH
- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl, H 2 SO 4 (nhóm I) và NaCl, Na 2 SO 4 (nhóm II).
- Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl 2 , Ba NO 3 2 hoặc bằng Ba OH 2
- Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.
Câu 1)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào
- mẫu thử tan, tạo dung dịch xanh lam là $CuO$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
- mẫu thử tạo khí là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $BaCl_2$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
Câu 2)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Ba(HCO_3)_2$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo khí là HCl
$Ba(HCO_3)_2 +2 HCl \to BaCl_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo khí và kết tủa là $H_2SO_4$
$Ba(HCO_3)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2CO_2 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa là $Na_2SO_4$
$Na_2SO_4 + Ba(HCO_3)_2 \to BaSO_4 + 2NaHCO_3$
- mẫu thử không hiện tượng gì là $NaCl$