K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đậu 1: Một loại hạt.

Đậu 2: (động từ) đứng lại, dùng cho vật đang di chuyển.

Đậu 3: Đạt được

@Cỏ

#Forever

14 tháng 10 2021

a.Đậu 1 (DT):Chỉ một loại đỗ

  Đậu 2 (ĐT):Chỉ hành động đáp xuống của chim

  Đậu 3 (ĐT):Chỉ việc thi đủ điểm để vô trường mình muốn

b.Bò 1(DT): chỉ con vật 

  Bò 2(DT) :chỉ đơn vị

  Bò 3 (ĐT): chỉ hành động di chuyển

c.Chỉ 1(DT): là vật dùng để may vá

  Chỉ 2(DT):là những điều vua công bố bằng văn bản

  Chỉ 3(ĐT): Hành động dẫn đường 

  Chỉ 4(DT): chỉ một đơn vị để đo vàng

~ Học tốt bạn ~ 

10 tháng 10 2015

đậu tương chỉ 1 loại đậu

đất lành chim đậu nghĩa là chỉ hoạt động của con chim

thi đậu nghĩa là thì đỗ trong 1 kì thi nào đó

10 tháng 10 2015

Đậu tương : Một món ăn 

Đất lành chim đậu : Nơi đất xanh tươi , màu mỡ thì sẽ có nhiều chim tới ở.

Thi đậu : Vượt qua hoặc đạt điểm cao trong một kì thi.

29 tháng 6 2018

ai tìm hộ mình với 2.00 pm mình đi học rồi

29 tháng 6 2018

a, Phân biệt: đậu tương-Đất lành chim đậu-Thi đậu?

Đậu tương : Một món ăn 
Đất lành chim đậu : Nơi đất xanh tươi , màu mỡ thì sẽ có nhiều chim tới ở.
Thi đậu : Vượt qua hoặc đạt điểm cao trong một kì thi.

b) Phân biệt: Bò kéo xe-2 bò gạo-cua bò?

Bò kéo xe: một hoạt động của con bò đeo dây qua người và kéo
Hai bò gạo: người ta thường dùng hộp sữa ông thọ để làm ống bò cứ ột bò đầymột ống gọi là một bò,hai ống là hai bò
Cua bò: một hoạt động cua con cua,dùng chân của nó và bò về phía trước.

~.~

20 tháng 7 2023

a.

- Một loại cây trồng lấy quả, hạt (đậu tương)

- Tạm dừng lại (chim đậu)

- Đỗ, trúng tuyển (thi đậu)

b.

- con bò: (bò kéo xe)

- Đơn vị đo lường (bò gạo)

- Di chuyển thân thể (cua bò)

c.

- Sợi dây dung để khâu vá (sợi chỉ)

- Lệnh bằng văn bản của vua chúa (chiếu chỉ)

- Hướng dẫn (chỉ đường)

- Đồng cân vàng (chỉ vàng)

20 tháng 7 2023

Cảm ơn:))

6 tháng 8 2023

Bài 2:

Bốn câu có từ "pha" được dùng với 4 nghĩa khác nhau:

- Cô ấy đang pha sữa.

- Cậu quên tắt đèn pha rồi.

- Nên pha trộn màu sắc đúng tỉ lệ thì vẽ mới đẹp.

- Viên pha lê ấy đẹp quá!

Bài 3:

a)

"Đậu tương": chỉ đến sự vật.

"Đất lành chim đậu": chỉ đến hành động.

"Thi đậu": chỉ đến tính chất.

b)

"Bò kéo xe": tên con vật.

"Hai bò gạo": số lượng.

"Cua bò": hành động.

c)

"Sợi chỉ": tên sự vật dùng để may đồ.

"Chiếu chỉ": văn bản thể hiện lệnh của nhà vua.

"Chỉ đường": hành động giúp đỡ.

"Chỉ vàng": số lượng vàng.

6 tháng 8 2023

Bài 2:

An có một chiếc ly bằng pha lê. (một thứ quý giá)

Cốc nước này đã pha đường. (hoà trộn)

Mặt con mèo trong rất phê pha. (hưởng thụ)

Trong pha luỹ thừa, vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh. (một giai đoạn)

17 tháng 10 2023

Đậu tương : một món ăn

Đất lành chim đậu : vùng đất bình yên

Thi đậu : thi đỗ với nguyện vọng

Cái kim sợi chỉ : cái kim có nam chân để chỉ đường

Chiều chỉ : văn bản mà nhà vua ban hoặc ra lênh

Chỉ đường : hướng dẫn

Một chỉ vàng : đơn vị đo , đồ vật làm trang sức

\(#yManNhi\)

13 tháng 10 2023

Đậu tương : một món ăn

Đất lành chim đậu : vùng đất bình yên

Thi đậu : thi đỗ , đạt kết quả cao

Bò kéo xe : con vật đang kéo xe

Hai bò gạo : chỉ 1 đơn vị

Cua bò lổm ngổm : không theo hàng lối

Cái kim sợi chỉ : kim có nam châm để chỉ phương hướng

Chiếu chỉ : là văn bản do vua công bố / ra lệnh

Chỉ đường : hướng dẫn đường đi

Một chỉ vàng : một cây vàng , đồ vật

26 tháng 11 2021

a, Đậu tương: Hạt đậu, đỗ tương, đậu nành

Đất lành chim đậu: Chỉ một hoạt động của con chim

Thi đậu: Chỉ việc đỗ đạt trong một kì thi

 

b, Bò kéo xe: Là một loài vật

2 bò gạo: Đơn vị đo

Cua bò: Động từ chỉ hoạt động của con cua

 

c, Sợi chỉ: Sợi dùng để khâu, vá

Chiếu chỉ: Chiếu thư

Chỉ đường: Hướng dẫn, giới thiệu về đường cho một người khác

 

Bài 12:Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó.Bài 12 :Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau :a)    Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu .b)    Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò .c)    Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.Bài 13 :Với mỗi từ , hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm : chiếu, kén, mọc.Bài 17 :Với...
Đọc tiếp

Bài 12:

Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó.

Bài 12 :

Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau :

a)    Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu .

b)    Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò .

c)    Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.

Bài 13 :

Với mỗi từ , hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm : chiếu, kén, mọc.

Bài 17 :

Với mỗi từ , hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm : Giá, đậu, bò ,kho, chín.

 

Bài 14 :

Diễn đạt lại từng câu dưới đây cho rõ nghĩa hơn :

a)    Đầu gối đầu gối.

b)    Vôi tôi tôi tôi.

 

Bài 15 :

Dùng các từ dưới đây để đặt câu ( một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển ) : nhà, đi, ngọt.

Bài 16 :

Hãy xác định nghĩa của các từ được gach chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghã chuyển :

a)Miệng cười tươi , miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, trả nợ miệng, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn .

b)Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà , sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch .

Bài 21 :

Trong các từ gạch chân dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa :

a)Vàng :

- Giá vàng trong nước tăng đột biến .

- Tấm lòng vàng .

- Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường .

b) Bay :

- Bác thợ nề đang cầm bay trát tường.

- Đàn cò đang bay trên trời .

- Đạn bay vèo vèo .

- Chiếc áo đã bay màu .

 

Bài 22 :

Với mỗi từ dưới đây của một từ, em hãy đặt 1 câu :

a)    Cân ( là DT, ĐT, TT )

b)    Xuân ( là DT, TT )

 

Bài 23 :

Cho các từ ngữ sau :

Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng , đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy.

      a)Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với nhau.

      b)Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên

 

Bài 24 :

Trong những dòng sau đây, dòng nào viết chưa thành câu, hãy sửa lại cho thành câu hoàn chỉnh :

a-    Ngày khai trường

b-    Bác rất vui lòng

c-    Cái trống trường em

d-    Trên mặt nước loang loáng như gương

e-    Những cô bé ngày nào nay đã trở thành

Bài 24:

Xếp các từ sau thành câu theo các cách khác nhau :

a)    chim, trên, hót, ríu rít, cây.

b)    Đồ Sơn, ở, rất, em, thích, nghỉ ,hè.

Bài 25 :

Đặt câu với mỗi từ sau : Xum xuê, rập rờn, ngập ngừng, long lanh, sóng sánh.

Bài 26:

Viết tiếp 3 câu để thành đoạn :

a-    Hôm nay là ngày khai trường...

b-    Thế là mùa xuân đã về...

Bài 27 :

       Ngắt đoạn văn sau thành từng câu (đặt dấu chấm vào cuối mỗi câu và viết hoa chữ cái đầu câu ):

       Những ngày nghỉ học, chúng tôi thường rủ nhau ra cánh đồng tìm bắt dế chọi trong túi áo đứa nào cũng có sẵn bốn ,năm chiếc vỏ bao diêm Toàn có đôi tai thính như tai meo và bước chân êm, nhẹ như thỏnhảy cậu ta nổi tiếng là tay bắt dế chọi lành nghề.

Bài 28 :

Sắp xếp lại trật tự để các câu sau tạo thành đoạn văn thích hợp :

      a)Không lúc nào nó thèm bay bổng, thèm ca hát bằng lúc này (1). Bọ ve rạo rực cả người  (2) . Từ tít trên cao kia, mùi hoa lí toả xuống thơm ngát và tiếng những bạn ve inh ỏi (3).

      b) Mặt nước sáng loá (1). Trăng lên cao (2). Biển và trời những hôm có trăng đẹp quá (3). Bầu trời càng sáng hơn (4). Cả một vùng nước sóng sánh , vàng chói lọi (5).

Bài 29 :

Hãy chỉ ra chỗ sai của những câu văn sau rồi sửa lại bằng 2 cách :

a)    Bông hoa đẹp này.

b)    Con đê in một vệt ngang trời đó.

c)    Những con chim chào mào liến thoắng gọi nhau loách choách ấy.

Bài 30:

Các câu văn sau thiếu bộ phận chính nào ? Hãy sửa lại bằng 2 cách :

       a) Khi em nhìn thấy ánh mắt trìu mến ,thương yêu của Bác.

       b) Những đợt sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát ấy.

       c) Một hôm, chích bông đang đậu trên một cành cây nhỏ.

       d) Truyện Hươu và Rùa người xưa đã cho chúng ta thấy tình bạn giữa Hươu và Rùa rất đẹp.

       e) Qua câu truyện Hươu và Rùa đã cho chúng ta thấy tình bạn tuyệt vời giữa Hươu và Rùa.

Bài 31 :

Tìm CN, VN và TN của những câu văn sau :

       a)Vào một đêm cuối xuân 1947, khoảng 2 giờ sáng,  trên đường đi công tác,/ Bác Hồ / đến nghỉ chân  ở một nhà ven đường .

       b)Ngoài suối , trên mấy cành cây cao,/ tiếng chim, tiếng  ve / cất lên inh ỏi, râm ran.

 

Bài 32 :

Hãy xác định BPSS trong câu:   “Hoa lá, quả chín ,những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân  đua nhau toả hương.”

Bài 33:

Chuyển các cặp câu sau thành 1 câu (có BPSS) để cách diễn đạt ngắn gọn hơn.

- Buổi sáng, đường phố đông vui, nhộn nhịp./ Buổi chiều, đường phố đông vui, nhộn nhịp.

- Sáng nay, lớp 5A lao động./ Sáng nay, lớp 5B lao động.

- Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh đẹp của đất nước.

- Sa Pa là một thắng cảnh đẹp của đất nước.

Bài 34 :

Gọi tên các bộ phận được gạch chân trong các câu sau :

a)    Ở Vinh, tôi được nghỉ hè. 

b)    Tôi được nghỉ hè ở Vinh.

Bài 35 :

Tìm ĐN, BN trong các câu văn sau :

       a) Tất cả    HS    lớp 5A    lao động    ngoài vườn trường.

       b) Ngay   thềm   lăng, mười tám  cây vạn tuế  đứng trang nghiêm.

Bài 36 :

Chỉ ra chỗ sai của các câu sau rồi sửa lại cho đúng :

a)    Bạn Lan học và ngoan.

b)    Bây giờ ta đi chơi hay là chăm chỉ học?

c)    Cô gái đó vừa xinh vừa học kém.

Bài 37:

Mở rộng các câu sau bằng cách thêm ĐN, BN cho nòng cốt câu :

a)    Mây trôi.

b)    Hoa nở.

Bài 38:

       Với mỗi loại trạng ngữ sau đây, hãy đặt 1 câu : TN chỉ nơi chốn, TN chỉ nguyên nhân, TN chỉ thời gian, TN chỉ mục đích, TN chỉ phương tiện.

Bài 39:

Đặt câu hỏi cho từng bộ phận được gạch chân sau:

a)    Dưới ánh nắng chói chang, Bác nông dân  đang cày ruộng.

b)    Bà cụ  ngồi bán những con búp bê khâu bằng vải vụn.

 

Bài 40:

Dựa vào các tình huống sau, hãy đặt câu hỏi để tự hỏi mình:

a)    Tự hỏi mình về một người trông rất quen nhưng không nhớ tên.

b)    Một dụng cụ học tập cần tìm mà chưa thấy.

c)    Một công việc mẹ dặn nhưng quên chưa làm.

Bài 41 :

Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong từng câu dưới đây :

a)    Giữa vườn lá um tùm, bông hoa đang dập dờn trước gió.

b)    Bác sĩ Ly là một người đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.

c)    Chủ nhật tuần tới, mẹ sẽ cho con đi chơi.

d)    Bé rất ân hận vì không nghe lời mẹ dặn.

Bài 42 :

Trong từng câu sau, mục đích dùng câu hỏi để làm gì?

a)    Anh chị nói nhỏ một chút có được không?

b)    Sao bạn chịu khó thế ?

c)    Sao con hư thế nhỉ ?

d)    Cậu làm như thế này là đúng à ?

e)    Tớ làm thế này mà sai à ?

Bài 43:

Tìm câu kể Ai làm gì?  trong đoạn văn sau rồi gạch dưới các bộ phận VN của từng câu tìm được:

       Bàn tay mền mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. Tấm ngắm nhìn bống. Tấm nhúng bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá*. Cá đứng im trong tay chị Tấm.

Bài 44:

Tìm từ được lặp lại để liên kết câu:

          Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ.Lại có lúc bé thích làm bac sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại....

Bài 45:

Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa .Hãy thay thế và chép lại đoạn văn :

          Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần...

Bài 46:

Tìm những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong đoạn trích :

          Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Cứ mỗi mùa hè tới, ..(1)...bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày bằng thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng,..(2)...là một đường trăng lung linh rát vàng...(3)....là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế.

( dòng sông, sông Hương, Hương Giang )

Bài 47:

Tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn trích sau, nói rõ từ ngữ này nối kết những nội dung gì với nhau:

          Bọn thực dân Pháp đã không đáp ứng, lại thẳng tay khủng bố Việt minh hơn trước. Thậm chí, đến khi thua chạy, chúng còn nhẫn tâm giết nốt số đông tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng.

Tuy vậy, đối với người Pháp, đồng bào ta vẫn giữ một thái độ khoan hồng và nhân đạo.

                                                                     (Hồ Chí Minh)

Bài 48:

Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì?

a)    Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó một chút nào.

b)    Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công... Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà.

3
12 tháng 10 2021

ủa 

đăng vậy ai làm trời

12 tháng 10 2021

Cậu làm hộ mình được ko?