Xác định khối lượng FeSO4 .7H2O tách ra khi làm lạnh 800 (g) dung dịch FeSO4 ở 30 độ C xuống 10 độ C.Cho biết độ tan của FeSO4 .7h2O ở 30 độ C là 35,93(g) và ở 10 độ C là 21(g)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi n FeSO4.7H2O=x(mol)
suy ra
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO4KT}=152x\\m_{H2OKT}=126x\end{matrix}\right.\)
Ở 30oC
Gọi m FeSO4=a, m H2O=800-a(g)
Do độ tan của FeSO4 ở 30oC = 35,93
suy ra\(\frac{a}{800-a}.100=35,93\)
-->a=287,44-0,3593a
--->0,6407a=287,44
--->a=448,63
---> mH2O=800-448,63=351,37(g)
Ở 10oC
m FeSO4=448,63-152x
m H2O=351,37-126x
Do độ tan S của FeSO4 ở 10oC là 21suy ra
\(\frac{448,63-152x}{351,37-126x}.100=21\)
--->448,63-152x=66,23-26,46x
---> 125,54x=382,37
-->x=3,046(g)
--> m FeSO4,7H2O=3,046.278=846,788(g)
Tại 30 độ C cứ 35,93 gam FeSO4 tan bão hòa trong 100 gam H2O tạo thành 135,93 gam dd bão hòa
Vậy x = ? gam FeSO4 tan bão hòa trong y =? gam H2O tạo thành 800 gam dd bão hòa
\(x=\frac{35,93.800}{135,93}=211,46\left(g\right)\)
\(y=\frac{100.800}{135,93}=588,54\left(g\right)\)
Đặt số mol FeSO4.7H2O tách ra = a (mol) → nH2O = 7.nFeSO4.7H2O = 7a (mol)
→ mFeSO4 tách ra = 152a (g); mH2O trong tinh thế \(\text{= 7a×18 = 126a (g)}\)
→ Khối lượng FeSO4 còn lại trong dd \(\text{= 211,46 – 152a (g)}\)
→ Khối lượng H2O còn lại trong dd \(\text{= 588,54 – 126a (g)}\)
Xét ở 10 độ:
Cứ 21 gam FeSO4 tan trong 100 gam H2O tạo thành 121 gam dd bão hòa
Vậy (211,46-152a) gam FeSO4 tan trong (588,54-126a) gam H2O tạo thành dd bão hòa
\(\text{→ (211,46 – 152a)×100 = (588,54 – 126a)×21}\)
\(\text{→ 21146 – 15200a = 12359,34 – 2646a}\)
\(\text{→ 8786,66 = 17846a}\)
\(\text{→ a ≈ 0,49 (mol)}\)
→ mFeSO4.7H2O = nFeSO4.7H2O × MFeSO4.7H2O = 0,49×278 = 136,22 (g)
FeO +H2SO4 --> FeSO4 +H2O(*)
nFeO=0,05(mol)
theo (*) : nH2SO4=nFeSO4 =nFeO=0,05(mol)
=>mddH2SO4\(\dfrac{0,05.98.100}{12,25}=40\left(g\right)\)
=>mddcòn lại=40-5,56=34,44(g)
mFeSO4=7,6(g)
=>a=\(\dfrac{7,6}{34,44}.100=22,07\left(g\right)\)
=> SddFeSO4.7H2O=\(\dfrac{100.22,07}{100-22,07}=28,3\left(g\right)\)
Gọi \(n_{FeSO_4.7H_2O}=xmol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4KT}=152x\left(g\right)\\m_{H_2OKT}=126x\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
* Trong dd FeSO4 ở 50oC:
Gọi \(m_{FeSO_4}=a\left(g\right)\Rightarrow m_{H_2O}=200-a\left(g\right)\)
Vì \(S_{FeSO_4\left(50^oC\right)}=48,6\left(g\right)\Rightarrow\dfrac{a}{200-a}.100=48,6\)
\(\Leftrightarrow100a=9720-48,6a\)
\(\Leftrightarrow148,6a=9720\)
\(\Leftrightarrow a=65,41\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-65,41=134,59\left(g\right)\)
* Trong dd FeSO4 ở 10oC:
_ \(m_{FeSO_4}=65,41-152x\left(g\right)\)
_ \(m_{H_2O}=134,59-126x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{65,41-152x}{134,59-126x}.100=20,5\)
\(\Rightarrow x=0,3\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4.7H_2O}=0,3.278=83,4\left(g\right)\)
Ở 50oC
100 g nước hòa tan 37g muối ăn tạo 137 g dd
-->xg nước ht yg muối------------> 548g dd
x=\(\frac{548.100}{137}=400\left(g\right)\)
y=\(\frac{548.37}{137}=148\left(g\right)\)
Ở 100C
100g nước ht 35g muối
-->400g nước hòa tan a g muối
a=\(\frac{400.35}{100}=140\left(g\right)\)
m muối kết tinh=148-140=8(g)
1,2 kg = 1200 gam
ở 80 độ C, S = 50 gam tức là :
50 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 150 gam dd bão hòa.
Suy ra :
m CuSO4 = 1200.50/150 = 400(gam)
m H2O = 1200 - 400 = 800(gam)
Gọi n CuSO4.5H2O = a(mol)
Sau khi tách tinh thể :
m CuSO4 = 400 - 160a(gam)
m H2O = 800 - 18.5a(gam)
Ta có :
S = m CuSO4 / m H2O .100 = 15
<=> (400 - 160a) / (800 -18.5a) = 15/100
<=> a = 1,911
=> m CuSO4.5H2O = 477,75 gam
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
Ở \(60^oC\), 100g nước hòa tan được \(61g\) \(MgCl_2\).
\(C\%=\dfrac{61}{100+61}\cdot100\%=37,89\%\)
\(\Rightarrow805g\) dung dịch có \(805g\) \(37,89\%=305gMgCl_2\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=805-305=500g\)
Gọi \(n_{MgCl_2.10H_2O}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=x\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=95x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=10x\Rightarrow m_{H_2O}=180x\left(g\right)\)
Ta có: \(\dfrac{305-95x}{500-108x}=\dfrac{52,9}{100}\)
\(\Rightarrow x=-184,1\)
Số âm nên bạn kiểm tra xem có phải \(MgCl_2.10H_2O\) không nhé???