Neu đầy đủ thì hiện tại đơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Công thức:
* be : am, is , are
* S : I , we , you , they
+) S + V
-) S + don't + +V
?) Do + S+V ...? / (Wh) + do + S + V...?
* S :: She , he , it
+) S + V(s/es)
-) S + doesn't +V...
?) Does + S +V ...? / (Wh) + does +S + V...?
2. Dấu hiệu nhận biết
- in the + buổi trong ngày
- once/ twice / three times ... a week / a month / a year
- always , usually , often , sometimes , rarely/ sedom , never , ...
1 I read book
2 he read book
3 she read book
4 I am reading book
5 he is reading book
6 she is reading book
II. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
I + am He, She, It + is You, We, They + are E.g.1: I am a student. (Tôi là học sinh.) E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.) E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.) |
I, You, We, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) E.g.1: He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.) E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m. (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối). E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà). |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.) |
do not = don’t does not = doesn’t E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. E.g.: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh- + am/ are/ is (not) + S + ….? E.g.: a) What is this? (Đây là gì?) b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. E.g.: Do you play tennis? Yes, I do. / No, I don’t.
Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….? E.g.: a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) b) What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?) |
Lưu ý khác | Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có "s/es" tùy từng trường hợp. Ví dụ: He walks. / She watches TV ... Cách thêm s/es sau động từ: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want - wants; work - works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o: miss - misses; wash - washes; fix - fixes; teach - teaches; go - goes ... – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study - studies; fly - flies; try - tries ... MỞ RỘNG: Cách phát âm phụ âm cuối "-s" (áp dụng cho tất cả các từ, thuộc các từ loại khác nhau) * Chú ý: cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling). – /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ Ví dụ: s /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/ – /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/ Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/ – /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ … Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/ |
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn
(+) S + V/ V(s/es) + Object…
(-) S do/ does + not + V +…
(?) Do/ Does + S + V?
S (Subject): Chủ ngữ V (Verb): Động từ O (Object): Tân ngữ 2. Cách dùng thì hiện tại đơn
Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)
Ex: The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)
|
3.
\(F=\dfrac{k.\left|q_1.q_2\right|}{r^2}=\dfrac{9.10^9.\left|9.10^{-18}\right|}{0,1^2}=8,1.10^{-6}N\)
Thì hiện tại đơn:
Bài 1: Điền trợ động từ:
- I ………. tea.
- He ………. play football in the afternoon.
- You ………. go to bed at midnight.
- They……….do the homework on weekends.
- The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
- My brother ……….finish work at 8 p.m.
- Our friends ………. live in a big house.
- The cat ………. me.
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ
- I catch/catches robbers.
- My dad is a driver. He always wear/wears a white coat.
- They never drink/drinks beer.
- Lucy go/goes window shopping seven times a month.
- She have/has a pen.
- Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.
- Mark usually watch/watches TV before going to bed.
- Maria is a teacher. She teach/teaches students.
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
- She (not study) ………. on Saturday.
- He (have) ………. a new haircut today.
- I usually (have) ……….breakfast at 6.30.
- Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.
- My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.
- I Math and she ()……….Literature.
- My sister (wash)……….the dishes every day.
- They (not/ have)……….breakfast every morning.
Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc:
- My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________
- He (stay) up late? (sometimes) => ____________
- I (do) the housework with my brother. (always) => ____________
- Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________
- Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________
- You (go) shopping? (usually) => ____________
- She (cry). (seldom) => ____________
- My father (have) popcorn. (never) => ____________
Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh
Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work?
- she / not / sleep late at the weekends =>________
- we / not / believe the Prime Minister =>________
- you / understand the question? =>________
- they / not / work late on Fridays =>________
- David / want some coffee? =>________
- she / have three daughters =>________
- when / she / go to her Chinese class? =>________
- why / I / have to clean up? =>_____
- Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
- My cousin, Peter, (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it ()………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ )………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There (be)………..many people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.
Thì hiện tại tiếp diễn:
Bài 1: Điền từ trong ngoặc sao cho đúng dạng hiện tại tiếp diễn (hoặc hiện tại đơn) phù hợp
It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be) ……. at Jane’s birthday party. Jane (2. wear) ……. a beautiful long dress and (3. stand) ……. next to her boyfriend. Some guests (4. drink) ……. wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5. dance) ……. in the middle of the room. Most people (6. sit) ……. on chairs, (7. enjoy) ……. foods and (8. chat)……. with one another. We often (9. go) ……. to our friends’ birthday parties. We always (10. dress) ……. well and (11. travel) ……. by taxi. Parties never (12. make) ……. us bored because we them.
Bài 2: Chia dạng đúng của từ :
- Sit down! A strange dog (run) to you.
- My mom often (buy) meat from the butcher’s.
- My brothers (not/ drink) coffee at the moment.
- Look! Those people (climb) the mountain so fast.
- That girl (cry) loudly in the party now.
- These students always (wear) warm clothes in summer.
- What (you/ do) in the kitchen?
- I never (eat) potatoes.
- The 203 bus (set off) every fifteen minutes.
- Tonight we (not/ go) to our teacher’s wedding party.
Bài 3: Hoàn thành câu sau sao cho đúng:
- He/ often/ have/ breakfast/ late.
- You/ do/ the housework/ at the moment?
- I/ not/ go/ to school/ on weekends.
- John’s girlfriend/ wear/ a red T-shirt/ now.
- They/ / beer or wine?
- What/ he/ usually/ do/ at night?
- The teacher/ never/ lose/ his temper.
- Why/ you/ listen/ to music/ loudly now?
1. Định nghĩa thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
2. Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn | Ví dụ về thì tương lai đơn |
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói | We will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.) I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy ) |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời | Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời yêu cầu. Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé ) → lời mời Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không ) → lời yêu cầu. Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ )→ lời mời |
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ | People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. ) I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 ) |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì tương lai đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + will + V(nguyên thể) CHÚ Ý: – I will = I’ll They will = They’ll – He will = He’ll We will = We’ll – She will = She’ll You will = You’ll – It will = It’ll Ví dụ: – I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.) – She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.) | S + will not + V(nguyên thể) CHÚ Ý: – will not = won’t Ví dụ: – I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.) – They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.) | Will + S + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. Ví dụ: – Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) Yes, I will./ No, I won’t. – Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?) Yes, they will./ No, they won’t |
5. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
* Định nghĩa về tương lai đơn :
- Thì tương lai đơn ( Future Simple ) là thì để diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai ( chưa có chính kiến trước )
* Cách dùng
- Thì tương lai đc dùng khi muốn nói về một sự vật , sự việc nào đó trog tương lai ( Nhưng chưa có chắn chắn hoàn toàn )
* Dấu hiệu :
in the future , tomorrow , in 2029 , .....
* Cấu trúc :
S + will / shall + V ( inf ) + Kthoigian trog tuong lai + ........ |
* Lưu ý : Shall chỉ dùng đc với : I ,we // Còn will thì dùng đc cho mọi chủ ngữ
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)
The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì hiện tại đơn
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
Ex:
I + am;
We, You, They + are He, She, It + is
Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
We, You, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Phủ định
is not = isn’t ;
are not = aren’t
Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)
do not = don’t
does not = doesn’t
Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
Nghi vấn
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex: Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A:Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Ex: Does he play soccer?
Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
Lưu ý
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Mục khác...
Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh - VOCA.VN
https://www.voca.vn › blog › thi-hien-tai-don-trong-tieng-anh-488