Cho giao phối giữa 2 dòng lúa mì thuần chủng thân cao hạt đỏ lai thân thấp hạt trắng F1 thu được tất cả thân cao hạt đỏ. Cho F1 lai với cá thể khác , F2 thu được 122 thân cao hạt đỏ, 117 thân cao hạt trắng 42 thân thấp hạt đỏ 39 thân thấp hạt trắng
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai
b) Cho cây thân cao hạt đỏ F1 lai phân tích . Xác định kết quả lai
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp → A cao >> a thấp → F1 có kiểu gen Aa
Đỏ đậm : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng : trắng = 1 : 4 : 6: 4: 1 → màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp → A đúng
BBDD : đỏ đậm
BBDd, BbDD : đỏ vừa
BBdd ; BbDd, bbDD : đỏ nhạt
Bbdd : bbDd : hồng
bbdd : trắng
→ F1 có kiểu gen : Bb Dd
Ta có:
(3 cao : 1 thấp)(1 Đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài
→ Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc hạt.
→ Giả sử A liên kết với B
→ Thân thấp hạt trắng có kiểu gen (aa, bb, dd) = 1/16
→ a B a b =1/4→ ab = 1/2
→ Xảy ra liên kết hoàn toàn
Thân thấp hạt hồng (1 aaBbdd : 1 aabbDd)
(1/2 a B a b dd:1/2 a b a b Dd)×(1/2 a B a b dd:1/2 a b a b Dd)
Tỷ lệ thân thấp hạt trắng: 1/2abd 1/2abd=1/4 a b a b dd
Đáp án cần chọn là: C
Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp => A cao >> a thấp => F1 có kiểu gen Aa
Đỏ đậm : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng : trắng = 1 : 4 : 6: 4: 1 => màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp => A đúng
B BDD : đỏ đậm
BBDd : đỏ vừa
BBdd ; BbDd : đỏ nhạt
Bbdd : bbDd : hồng
bbdd trắng
ð F1 có kiểu gen : Bb Dd
Ta có
(3 cao : 1 thấp)( 1Đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng ) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài
ð Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc quả .
ð Giả sử A liên kết với B
ð Thân thấp hóa trắng có kiểu gen ( aa, bb, dd) = 1/16
ðab / ab = ¼ => ab = ½
ð Xảy ra liên kết hoàn toàn
Cây thân cao hạt đỏ vừa có thể có các kiểu gen AA BBDd ; Aa BBDd => chỉ có hai kiểu gen
Đáp án D
Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp → A cao >> a thấp → F1 có kiểu gen Aa
Đỏ đậm : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng : trắng = 1 : 4 : 6: 4: 1 → màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp → A đúng
BBDD : đỏ đậm
BBDd, BbDD : đỏ vừa
BBdd ; BbDd; bbDD : đỏ nhạt
Bbdd : bbDd : hồng
bbdd : trắng
→ F1 có kiểu gen : Bb Dd
Ta có:
(3 cao : 1 thấp)(1 Đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài
→ Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc hạt.
→ Giả sử A liên kết với B
→ Thân thấp hạt trắng có kiểu gen (aa, bb, dd) = 1/16
→ a b a b =1/4→ ab = 1/2
→ Xảy ra liên kết hoàn toàn
Cây thân cao hạt đỏ vừa có thể có các kiểu gen AA BBDd ; Aa BBDd → chỉ có hai kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng: + cao: thấp=3 : 1=4 tổ hợp
+ đỏ đậm:đỏ vừa:hồng:hồng nhạt:trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 = 16 tổ hợp
Quy ước: BBDD: Đỏ đậm; 2BbDD + 2BBDd: Đỏ vừa; 4AaBb + 1AAbb + 1aaBB: Hồng, 2aaBb + 2Aabb: hồng nhạt, 1aabb: trắng.
F1 xuất hiện toàn cao nên cao là trội hoàn toàn so với thấp. Quy ước: A:cao> a:thấp
Tính trạng màu săc hạt do 2 cặp gen qui định tuân theo qui luật cộng gộp,mỗi alen trội có mặt làm cho hạt đậm hơn.
Tỉ lệ thực tế nhỏ hơn tỉ lệ lí thuyết → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → tích hợp di truyền liên kết và tương tác gen kiểu cộng gộp
Kiểu gen F1 đem lai là AB//ab Dd
F1 x F1 = (AB/ab x AB/ab) (Ddx Dd) → (1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab).(1DD : 2Dd : 1dd)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) đúng. Thân cao, hạt đỏ vừa (A-BBDd hoặc A-BbDD), F2 có 2 kiểu gen: AB/ab DD và AB/AB Dd
(3) đúng. Khi cho cây F1 lai phân tích, ở Fa thu được tỉ lệ: (AB/ab x ab/ab)(Dd x dd) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1.
(4) sai vì F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:2:1).(1:2:1) khác 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.
→ Các phát biểu 1, 2, 3 đúng.
Chọn D
Xét riêng từng cặp tính trạng: + cao: thấp = 3 : 1 = 4 tổ hợp
+ đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 = 16 tổ hợp
Quy ước: BBDD: Đỏ đậm; 2BbDD + 2BBDd: Đỏ vừa; 4AaBb + 1AAbb + 1aaBB: Hồng, 2aaBb + 2Aabb: hồng nhạt, 1aabb: trắng.
F1 xuất hiện toàn cao nên cao là trội hoàn toàn so với thấp. Quy ước: A: cao > a: thấp
Tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen qui định tuân theo qui luật cộng gộp, mỗi alen trội có mặt làm cho hạt đậm hơn.
Tỉ lệ thực tế nhỏ hơn tỉ lệ lí thuyết → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → tích hợp di truyền liên kết và tương tác gen kiểu cộng gộp
Kiểu gen F1 đem lai là AB//ab Dd
F1 x F1 = (AB/ab x AB/ab) (Ddx Dd) → (1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab).(1DD : 2Dd : 1dd)
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng.
II đúng. Thân cao, hạt đỏ vừa (A-BBDd hoặc A-BbDD), F2 có 2 kiểu gen: AB/ab DD và AB/AB Dd
III đúng. Khi cho cây F1 lai phân tích, ở Fa thu được tỉ lệ:
(AB/ab x ab/ab)(Dd x dd) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1.
IV sai vì F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:2:1).(1:2:1) khác 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.
→ Các phát biểu I, II, III đúng.
Xét riêng từng cặp tính trạng: + cao: thấp = 3 : 1 = 4 tổ hợp
+ đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 = 16 tổ hợp
Quy ước: BBDD: Đỏ đậm; 2BbDD + 2BBDd: Đỏ vừa; 4AaBb + 1AAbb + 1aaBB: Hồng, 2aaBb + 2Aabb: hồng nhạt, 1aabb: trắng.
F1 xuất hiện toàn cao nên cao là trội hoàn toàn so với thấp. Quy ước: A: cao > a: thấp
Tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen qui định tuân theo qui luật cộng gộp, mỗi alen trội có mặt làm cho hạt đậm hơn.
Tỉ lệ thực tế nhỏ hơn tỉ lệ lí thuyết → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → tích hợp di truyền liên kết và tương tác gen kiểu cộng gộp
Kiểu gen F1 đem lai là AB//ab Dd
F1 x F1 = (AB/ab x AB/ab) (Ddx Dd) → (1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab).(1DD : 2Dd : 1dd)
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng.
II đúng. Thân cao, hạt đỏ vừa (A-BBDd hoặc A-BbDD), F2 có 2 kiểu gen: AB/ab DD và AB/AB Dd
III đúng. Khi cho cây F1 lai phân tích, ở Fa thu được tỉ lệ:
(AB/ab x ab/ab)(Dd x dd) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1.
IV sai vì F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:2:1).(1:2:1) khác 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.
→ Các phát biểu I, II, III đúng.
Đáp án: C
P: cao, đỏ x thấp trắng
F1: 100% cao, hồng
F1 ngẫu phối
F2
Cao : thấp = 3 : 1
=> D cao >> d thấp
Đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 = (1:2:1)x(1:2:1)
=> Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác cộng gộp
Xét cả 2 cặp tính trạng
2 trong 3 gen di truyền liên kết với nhau
Giả sử đó là A và D
F1 A D a d Bb
Có F2 thấp trắng (aadd)bb = 6,25%
=> Vậy (aadd) = 25%
=> Giao tử ad = 50%
=> Liên kết gen hoàn toàn
(1) Đúng
(2) Số kiểu gen qui định cao, đỏ vừa là A D a D BB, A D a d BB, A D A D Bb, A D A d Bb
2 sai
(3) F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con là
(1 : 1)x(1 : 1) = 1 :1 :1 :1
3 đúng
(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là (1 :2 :1)(1 :2 :1)
4 sai
Đáp án D
P: cao, đỏ đậm x thấp, trắng
→F1 : 100% cao, hồng F1 x F1
→ F2 : 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt : 1 thấp, hồng : 2 thấp, hồng nhạt : 1 thấp, trắng
Cao : thấp = 3 : 1 → D cao >> d thấp
Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 hồng nhạt : 1 trắng 16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 : 4 : 6 : 4 : 1
→ tính trạng màu sắc do 2 gen không alen qui định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên
4 alen trội = đỏ đậm 3 alen trội = đỏ tươi
2 alen trội = hồng 1 alen trội = hồng nhạt 0 alen trội = trắng
Giả sử 3 gen PLDL → F2 : KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) x (3 :1) ≠ đề bài
→ có 2 gen liên kết với nhau. Giả sử là A và D ( do A, B vai trò tương đồng) F2: thấp, trắng (aa,dd) bb = 1/16
→ (aa,dd) = 1/16 : 1/4 = 1/4
→ F1 cho giao tử ad = 1/2
→ F1 : AD/ad Bb , liên kết gen hoàn toàn
→ F2 : (1AD/AD : 2AD/ad : 1ad/ad) x (1BB : 2Bb : 1bb)
F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là : 1:2:1 : 2:4:2 : 1:2:1 = 1:1:1:1 :2:2:2:2 :4
→ (1) đúng
F2 : kiểu gen qui định cao, đỏ tươi là AD/AD Bb , AD/ad BB Kiểu gen qui định thân cao, hạt hồng là AD/AD bb , AD/ad Bb
→ (2) đúng
F2 : Các loại kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen qui định là:
Cao, đỏ đậm = AD/AD BB cao, hồng nhạt = AD/ad bb
Thấp, hồng = ad/ad BB thấp, hồng nhạt = ad/ad Bb
Thấp, trắng = ad/ad bb
→ (3) đúng
Cây F1 lai phân tích : AD/ad Bb x ad/ad bb
→ Fa: (1AD/ad : 1ad/ad) x (1Bb : 1bb)
KH : 1 cao hồng : 1 cao hồng nhạt : 1 thấp hồng nhạt : 1 thấp trắng
→ (4) đúng
Vậy cả 4 nhận xét đều đúng
Đáp án D
P: cao, đỏ đậm x thấp, trắng → F1: 100% cao, hồng
Fl x F1
→ F2: 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt : 1 thấp, hồng : 2 thấp, hồng nhạt : 1 thấp, trắng
Cao : thấp = 3 :1
→ D cao >> d thấp
Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 hồng nhạt : 1 trắng
16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 4 : 6 : 4 : 1
→ tính trạng màu sắc do 2 gen không alen quy định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb
Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên
4 alen trội = đỏ đậm
3 alen trội = đỏ tươi
2 alen trội = hồng
1 alen trội = hồng nhạt
0 alen trội = trắng
Giả sử 3 gen PLDL
→ F2: KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) x (3 :1) ≠ đề bài
→ có 2 gen liên kết với nhau.
Giả sử là A và D (do A, B vai trò tương đồng)
F2: thấp, trắng (aa,dd) bb = 1 16
→ (aa,dd)
→ F1 cho giao tử ad = 1 2
→ F1: , liên kết gen hoàn toàn
→ F2:
F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là: 1:2:1 ; 2:4:2 ; 1:2:1 = 1:1:1:1:2:2:2:2:4 → (1) đúng
F2: kiểu gen quy định cao, đỏ tươi là
Kiểu gen quy định thân cao, hạt hồng là → (2) đúng
F2: Các loại kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen quy định là:
Cao, đỏ đậm
Cao, hồng nhạt
Thấp, hồng
Thấp, hồng nhạt
Thấp, trắng
→ (3) đúng
Cây F1 lai phân tích:
→ Fa:
KH : 1 cao hồng : 1 cao hồng nhạt : 1 thấp hồng nhạt : 1 thấp trắng → (4) đúng
Vậy cả 4 nhận xét đều đúng.