join the sentences then identify the functions of the linking words in brackets
i don't feel like going out tonight. i never enjoy myself at discos(besides)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. whereas | 2. but | 3. While | 4. However | 5. despite |
(Ảnh A là một căn phòng trong ký túc xá, tôi nghĩ vậy, trong khi ảnh thứ hai chụp một căn hộ nhỏ.)
2 There are bunk beds in the room in the hostel, but the other room has got a double bed.
(Có giường tầng trong phòng của ký túc xá, nhưng phòng còn lại có giường đôi.)
3 While photo A shows a rather untidy room, the room in photo B is very tidy.
(Trong khi ảnh A cho thấy một căn phòng khá bừa bộn thì căn phòng trong ảnh B lại rất ngăn nắp.)
4 The room in the hostel looks quite cosy. However, the furniture looks a bit old and worn out.
(Căn phòng trong ký túc xá trông khá ấm cúng. Tuy nhiên, đồ nội thất trông hơi cũ và sờn.)
5 I like the idea of sharing with other students, despite the lack of privacy.
(Tôi thích ý tưởng chia sẻ với các sinh viên khác, mặc dù thiếu sự riêng tư.)
1. Many teenagers become depressed because of being victims of cyberbullying.
2. As people pollute the environment, ecosystems are damaged.
3. Although our awareness campaign was a success, we still need to do more to stop cyberbullying.
4. Since the forest has become a nature reserve, people are not allowed to camp or hunt there.
5. In spite of many campaigns to end deforestation, trees are still being cut down.
6. Despite peer pressure from my friends, I didn't skip lessons.
7. In addition to doing environmental projects, Mandy is also helping teenagers find part-time jobs.
8. Despite our effort to save our local park, it was sold to a property developer.
1: Many teenagers become depressed because of being victims of cyberbullying.
2: As people pollute the environment, ecosystems are damaged.
3: Although our awareness campaign was a success, we still need to do more to stop cyberbullying.
4: Since the forest has become a nature reserve, people are not allowed to camp or hunt there.
5: In spite of many campaigns to end deforestation, trees are still being cut down.
6: Despite peer pressure from my friends, I didn't skip lessons.
7; In addition to doing environmental projects, Mandy is also helping teenagers find part-time jobs.
8: Despite our effort to save our local park, it was sold to a property developer.
* Câu hỏi 1 bài tập 4
1 Ann Sullutor
a is an invention of the 22nd century.
b costs a huge sum of money.
c takes a 20-hour energy charge.
d can't be controlled orally.
Thông tin: “Ann Sullutor is the brainchild of a 22nd century scientist”
(Ann Sullutor là sản phẩm trí tuệ của một nhà khoa học thế kỷ 22.)
Chọn A
Từ được dùng trong câu thay cho từ phương án đúng là: “brainchild” (sản phẩm trí tuệ) thay thế cho “invention” (sự phát minh)
Lời giải:
- She prefers room A. (Cô ấy thích căn phòng A hơn.)
Thông tin: I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. (Tôi nghĩ là tôi thích sống trong căn phòng đầu tiên, ở trong ký túc xá.)
- She uses some linking words sshen contrasting the photos such as whereas, but, while, however, despite
(Cô ấy dùng một vài từ nối khi so sánh 2 bức ảnh như whereas (trong khi đó), but (nhưng), while (trong khi), however (tuy nhiên), despite (cho dù).)
Bài nghe:
Both photos show rooms. Photo A is of a room in a hostel, I think, whereas the second shows a small flat. There are bunk beds in the room in the hostel, but the other room has got a double bed. In photo A, I can also see some clothes and bags. I think photo B shows a one-bedroom flat because I can see a kitchen at the end of the room. While photo A shows a rather untidy room, the room in photo B is very tidy. The flat looks comfortable and the furniture is nice and modern. The room in the hostel looks quite cosy. However, the furniture looks a bit old and worn out. I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. I like the idea of sharing with other students, despite the lack of privacy. I think I’d need the company of other people. Not only that, I think the flat would be very expensive, while the hostel would be much cheaper.
Tạm dịch:
Cả hai bức ảnh đều chụp căn phòng. Tôi nghĩ ảnh A là một căn phòng trong ký túc xá, trong khi ảnh thứ hai là một căn hộ nhỏ. Có giường tầng trong phòng trong ký túc xá, nhưng căn phòng kia có giường đôi. Trong ảnh A, tôi cũng có thể thấy một số quần áo và túi xách. Tôi nghĩ ảnh B chụp căn hộ một phòng ngủ vì tôi có thể thấy nhà bếp ở cuối phòng. Trong khi ảnh A cho thấy một căn phòng khá bừa bộn thì căn phòng trong ảnh B lại rất ngăn nắp. Căn hộ trông thoải mái và nội thất đẹp và hiện đại. Căn phòng trong ký túc xá trông khá ấm cúng. Tuy nhiên, đồ nội thất trông hơi cũ và mòn. Tôi nghĩ rằng tôi muốn sống trong căn phòng đầu tiên hơn, trong ký túc xá. Tôi thích việc sống chung với các sinh viên khác, mặc dù sẽ thiếu đi sự riêng tư. Tôi nghĩ rằng tôi cần một hội bạn. Không chỉ vậy, tôi nghĩ căn hộ sẽ rất đắt, trong khi ký túc xá sẽ rẻ hơn nhiều.
1. We use and to join similarindependent clauses in a compound sentence.
(Chúng ta sử dụng “và” để kết hợp các mệnh đề độc lập tương tự nhau trong câu ghép.)
2. We use but to join opposite independent clauses in a compound sentence.
(Chúng ta sử dụng “nhưng” để kết hợp các mệnh đề độc lập trái ngược nhau trong câu ghép.)
3. Hội An Town is an old town, and it’s got a population of about 152,160.
(Hội An là một thị trấn cổ, dân số khoảng 152.160 người.)
4. Mr Nam sometimes stays in Hà Nội, but he lives in Hồ Chí Minh City.
(Ông Nam thỉnh thoảng ở Hà Nội, nhưng ông sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.)
1.A lot of people will live in megacities.
2.You can be a part of their cleanups.
3.What time does the movie start?
4.We need to play sports.
5.So we can learn about sea life because we go to the aquarium.
6.I want a smart home where computers will control things in it.
7.Old people aren't interested in science fiction movies.
8.The students pick up trash on the beach.
9.The cinema is to the right of the train station.
10.There is a shopping mall opposite the train station.
11.They take care of the animals.
12.How about meeting at 7 on Friday evening?
13.You shouldn't hunt animals.
14.They want to build an earthscraper, a big apartment building under the ground.
15.The pen is more expensive than the pencil, at 20.000 dong.
//Còn j đăng nốt đi :>> miễn ko phải trọng âm với phát âm
công nhận bàn phím og này tầm hơn ah vinaphone trở lên chứ ko đùa đâu :33
1 have => has
2 I will => will I
3 cattle - raised => cattle -raising
4 drive => driving
5 as => like
6 in => of
7 were ==> are
9 bỏ about
10 a => the
1 have => has
2 I will => will I
3 cattle - raised => cattle -raising
4 drive => driving
5 as => like
6 in => of
7 were ==> are
9 bỏ about
10 a => the