Bài tập về nhôm.
TN1: Cho a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,2M được m gam kết tủa.
TN2: Cũng a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 750ml dung dịch NaOH 1,2M thu được m gam kết tủa. Tunhs a và m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề => ở TN1 NaOH hết, Al2(SO4)3 dư sau phản ứng.
Ở TN2 khi tác dụng với NaOH, kết tủa dâng đến cực đại rồi tan ra 1 phần.
nNaOH = 0,6 (mol)
TN1: Al2(SO4)3 + 6NaOH ---> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
................................0,6.................0,2
nNaOH = 0,6 (mol)
=> nAl(OH)3 = 0,2 (mol)
=> m = 15,6 (g)
TN2: Al2(SO4)3 + 6NaOH ---> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
...........a.....................6a..................2a
Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O
0,2 - 2a........0,2 - 2a ...............................
nNaOH = 0,9 (mol)
=> 6a + 0,2 - 2a = 0,9
=> a = 0,175 (mol)
Vậy a = 0,175 mol; m = 15,6 gam.
1) \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,03<----------------------0,01
=> nNaOH min = 0,03 (mol)
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
2) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3.0,25=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: \(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,45<------0,075-------------------------->0,15
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,05<----0,05
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
0,1<-------0,05
=> nNaOH max = 0,5 (mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
3)
\(n_{KOH\left(1\right)}=0,15.1,2=0,18\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(1\right)}=\dfrac{4,68}{78}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,1.x\left(mol\right)\)
Do khi cho KOH tác dụng với dd Y xuất hiện kết tủa
=> Trong Y chứa AlCl3 dư
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
0,18---->0,06----------------->0,06
\(n_{KOH\left(2\right)}=0,175.1,2=0,21\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(2\right)}=\dfrac{2,34}{78}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
(0,3x-0,18)<--(0,1x-0,06)------->(0,1x-0,06)
\(KOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
(0,1x-0,09)<-(0,1x-0,09)
=> \(\left(0,3x-0,18\right)+\left(0,1x-0,09\right)=0,21\)
=> x = 1,2
Đáp án B
nNaOH = 0,42 mol; nFe2(SO4)3=0,02 mol; nAl2(SO4)3= 0,04 mol
=> Tạo Fe(OH)3 và Fe3+ hết, OH- dư
nFe(OH)2 = nFe2+ = 0,04 mol
nAl3+=0,08 mol; nOH- dư=0,42 – 0,04 . 3 = 0,3 mol
=> tạo hỗn hợp Al(OH)3 : x mol và [Al(OH)4 ]-: y mol
Ta có hệ: x + y = 0,08 và 3x + 4y = 0,3
x = 0,02 và y = 0,06
Vậy khối lượng kết tủa là: m = 5,84g
Dung dịch B gồm Na[Al(OH)4 ]: 0,06 mol
Na2SO4: (0,42 – 0,06)/2 = 0,18 mol
=> CM Na[Al(OH)4 = 0,12M; CM Na2SO4 = 0,36M
Đáp án B
nNaOH = 0,42 mol;
nFe2(SO4)3=0,02 mol;
nAl2(SO4)3= 0,04 mol
=> Tạo Fe(OH)3 và Fe3+ hết, OH- dư
nFe(OH)2 = nFe2+ = 0,04 mol
nAl3+=0,08 mol;
nOH- dư=0,42 – 0,04 . 3 = 0,3 mol
=> tạo hỗn hợp Al(OH)3 : x mol và [Al(OH)4 ]-: y mol
Ta có hệ: x + y = 0,08 và 3x + 4y = 0,3
x = 0,02 và y = 0,06
Vậy khối lượng kết tủa là: m = 5,84g
Dung dịch B gồm Na[Al(OH)4 ]: 0,06 mol
Na2SO4: (0,42 – 0,06)/2 = 0,18 mol
=> CM Na[Al(OH)4 = 0,12M; CM Na2SO4 = 0,36M
Hướng dẫn giải
=> Tạo Fe(OH)3 và Fe3+ hết, OH- dư
=> tạo hỗn hợp Al(OH)3 : x mol và [Al(OH)4]-: y mol
Ta có hệ: x + y = 0,08 và 3x + 4y = 0,3
x = 0,02 và y = 0,06
Vậy khối lượng kết tủa là: m = 5,84g
Dung dịch B gồm
Đáp án B
Đáp án A
Nồng độ NaOH nhỏ nhất là lượng NaOH đủ để kết tủa với 0,01 mol Al3+
⇒ n N a O H = 0 , 01 . 3 = 0 , 03 ⇒ [ N a O H ] = 0 , 03 0 , 2 = 0 , 15
có: nNaOH TN1= 1,2. 0,5= 0,6( mol)
nNaOH TN2= 1,2. 0,75= 0,9( mol)
PTPU
6NaOH+ Al2(SO4)3\(\rightarrow\) 2Al(OH)3\(\downarrow\)+ 3Na2SO4 (1)
NaOH+ Al(OH)3\(\rightarrow\) NaAlO2+ 2H2O (2)
từ 2 TN trên ta thấy với cùng một số mol Al2(SO4)3 tác dụng lần lượt với 2 lượng NaOH khác nhau đều thu được m gam kết tủa\(\Rightarrow\) ở TN1 NaOH tác dụng hết với Al2(SO4)3, ở TN2 NaOH còn dư và tiếp tục tác dụng với Al(OH)3 mới tạo thành
\(\Rightarrow\) nAl(OH)3 kết tủa= \(\frac{1}{3}\)nNaOH TN1= 0,2( mol)
\(\Rightarrow\) m= 0,2. 78= 15,6( g)
xét TN2 có:
nNaOH pư(1)= 6a( mol)
nAl(OH)3 pư(1)= 2a( mol)
\(\Rightarrow\) nAl(OH)3 pư(2)= 2a- 0,2( mol)
\(\Rightarrow\) nNaOH pư(2)= 2a- 0,2( mol)
theo giả thiết có:
nNaOH TN2= 6a+ 2a- 0,2
\(\Rightarrow\) 0,9= 8a- 0,2
\(\Rightarrow\) a= 0,1
a)
\(n_{NaOH}\)=0,5.1,2=0,6mol
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,1 0,6 0,3 0,2 (mol)
Sau phản ứng, thu được chất kêt tủa \(Al\left(OH\right)_3\)không tan
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{Al\left(OH\right)_3}\)=0,2.78=15,6g
b)
\(n_{Al_2\left(SO4\right)_3}\)=0,1mol
\(n_{NaOH}\)=1,2.0.75=0,9mol
\(Al_2\left(SO4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
bđ 0,1 0,9 0 0
pứ 0,1 0,6 0,3 0,2
spứ 0 0,3 0,3 0,2
Sau phản ứng, thu được chất kết tủa \(Al\left(OH\right)_3\)không tan
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{Al\left(OH\right)_3}=0,2.78=15,6g\)