Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được
F
1
đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho
F
1
giao phối với nhau thu được
F
2
như sau: Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông trắng, tai dài. Chuột đực: 40...
Đọc tiếp
Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được
F
1
đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho
F
1
giao phối với nhau thu được
F
2
như sau:
Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông trắng, tai dài.
Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai dài; 31 con lông thẳng, tai ngắn.
Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái
F
1
lai phân tích, thể hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:
A. 3 xoăn, dài : 3 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn
B. 3 thẳng, dài : 3 thẳng, ngắn : 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn
C. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn
D. 3 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn
- Xết thế hệ con đồng loạt lông đen ngắn => tính trạng lông đen-ngắn là trội hơn so với lông trắng – dài.
- Quy ước gen: A: lông đen, a lông trắng. B lông ngắn, b lông dài.
- vì các gen quy định 2 cặp gen này nằm trên 2 NST khác nhau nên các cặp gen này phân li độc lập với nhau.
- Sơ đồ lai:
Pt/c: đen, ngắn x trắng, dài
AABB aabb
G: AB ab
F1: AaBb 100% đen ngắn
a. F1 x F1: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB,ab AB, Ab, aB,ab
F2:
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
+ KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb: 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
+ KH: 9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài.
b. F1 lai phân tích: AaBb x aabb
G: AB, Ab, aB,ab ab
Fb: 1 AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH: 1 đen, ngắn : 1 đen, dài : 1 trắng, ngắn : 1 trắng, dài.
c. chuột lông đèn, dài không thuần chủng có kgen: Aabb
=> F1: AaBb x Aabb
G: AB, Ab, aB,ab Ab, ab
F2: 1 AABb : 2AaBb : 1AAbb : 2Aabb: 1aaBb: 1aabb.
KH: 3 đen, ngắn : 3 đen, dài : 1 trắng, ngắn : 1 trắng, dài
d. chuột lông trắng, ngắn không thuần chủng có kiểu gen : aaBB
=> F1 : AaBb x aaBb
G: AB, Ab, aB,ab aB,ab
F2: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb: 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
KH: 3đen, ngắn: 1 đen, dài: 3 trắng, ngắn : 1 trắng, dài.