CMR: Với a,b,c thỏa mãn \(a^2+b^2=c^2\Rightarrow abc⋮60\)
Chả lời thì cẩn thận, còn không thì thôi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) - Nếu a hoặc b chia hết cho 3 => abc chia hết cho 3.
- Nếu a không chia hết cho 3 và b không chia hết cho 3 => a² chia 3 dư 1, b² chia 3 dư 1 => c² chia 3 dư 2 (vô lí)
Vậy trường hợp a không chia hết cho 3 và b không chia hết cho 3 không xảy ra => abc chia hết cho 3 (*)
b) - Nếu a, b cùng chẵn => ab chia hết cho 4 => abc chia hết cho 4.
- Nếu a, b cùng lẻ => a = 2t + 1; b = 2k + 1 (t; k thuộc N)
=> a² + b² = (2t +1)² + (2k + 1)² = 4t² + 4t + 4k² + 4k + 2 = 4(t² + t + k² + k) + 2 => a² + b² chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 4 => c² chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 4 (vô lí)
Vậy trường hợp a, b cùng lẻ không xảy ra.
- Nếu a lẻ, b chẵn => c lẻ. Đặt a = 2m + 1; b = 2n; c= 2p + 1. (m, n, p thuộc N).
=> a² + b² = c²
<=> (2m + 1)² + (2n)² = (2p + 1)²
<=> 4m² + 4m + 1 + 4n² = 4p² + 4p + 1
<=> n² = p² + p - m² - m
<=> n² = p(p + 1) - m(m + 1).
p(p + 1) là tích 2 số tự nhiên liên tiếp => p(p + 1) chia hết cho 2. Cmtt => m(m + 1) chia hết cho 2 => p(p + 1) - m(m + 1) chia hết cho 2 => n² chia hết cho 2 => n chia hết cho 2 => b chia hết cho 4 => abc chia hết cho 4.
- Nếu a chẵn, b lẻ. Cmtt => a chia hết cho 4 => abc chia hết cho 4.
Vậy abc chia hết cho 4 (**)
c) - Nếu a hoặc b chia hết cho 5 => abc chia hết cho 5.
- Nếu a không chia hết cho 5 và b không chia hết cho 5 => a² chia 5 dư 1 hoặc 4; b² chia 5 dư 1 hoặc 4.
+ Nếu a² chi 5 dư 1, và b² chia 5 dư 1 => c² chia 5 dư 2 (vô lí)
+ Nếu a² chi 5 dư 1, và b² chia 5 dư 4=> c² chia 5 dư 0 => c chia hết cho 5.
+ Nếu a² chi 5 dư 4 và b² chia 5 dư 1 => c² chia 5 dư 0 => c chia hết cho 5.
+ Nếu a² chi 5 dư 4 và b² chia 5 dư 4 => c² chia 5 dư 3 (vô lí).
Vậy ta luôn tìm được một giá trị của a, b, c thỏa mãn abc chia hết cho 5. (***)
Từ (*), (**), (***), mà 3, 4, 5 đôi một nguyên tố cùng nhau => abc chia hết cho 3.4.5 hay abc chia hết cho 60. (đpcm).
Chứng minh rằng nếu các số tự nhiên a,b,c thỏa mãn điều kiện a^2 + b^2 = c^2 thì abc chia hết cho 60
Giả sử a,b,c đều không chia hết cho 3 thì phải chia 3 dư 1
thay vào chia 3 dư 2 còn chia 3 dư 1 (loại)
Do đó a,b,c phải tồn tại một số chia hết cho 3 ,
Lại chúng minh tương tự để đc một trong 3 số chia hết cho 4 và 5
Rồi suy ra abc chia hêt cho 3.4.5 = 60
Giả sử a,b,c đều không chia hết cho 3 thì phải chia 3 dư 1
thay vào chia 3 dư 2 còn chia 3 dư 1 (loại)
Do đó a,b,c phải tồn tại một số chia hết cho 3 ,
Lại chúng minh tương tự để đc một trong 3 số chia hết cho 4 và 5
suy ra abc chia hêt cho 3.4.5 = 60
câu 1: cạnh nào cũng nhỏ hơn 60
câu 2: số nguyên dương nào chẳng được
Ta có : \(\frac{a^2-bc}{a}+\frac{b^2-ac}{b}+\frac{c^2-ab}{c}=0\)
=> \(a-\frac{bc}{a}+b-\frac{ac}{b}+c-\frac{ab}{c}=0\)
=> \(a+b+c=\frac{bc}{a}+\frac{ac}{b}+\frac{ab}{c}\)
=> \(a+b+c=abc\left(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\right)\)
=> \(\frac{a+b+c}{abc}=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\)
=> \(\frac{1}{bc}+\frac{1}{ac}+\frac{1}{ab}=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\)
=> \(\frac{2}{bc}+\frac{2}{ac}+\frac{2}{ab}=\frac{2}{a^2}+\frac{2}{b^2}+\frac{2}{c^2}\)
=> \(\frac{2}{a^2}+\frac{2}{b^2}+\frac{2}{c^2}-\frac{2}{bc}-\frac{2}{ac}-\frac{2}{ac}=0\)
=> \(\left(\frac{1}{a^2}-\frac{2}{ab}+\frac{1}{b^2}\right)+\left(\frac{1}{a^2}-\frac{2}{ac}+\frac{1}{c^2}\right)+\left(\frac{1}{b^2}-\frac{1}{bc}+\frac{1}{c^2}\right)=0\)
=> \(\left(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}\right)^2+\left(\frac{1}{a}-\frac{1}{c}\right)^2+\left(\frac{1}{b}-\frac{1}{c}\right)^2=0\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=0\\\frac{1}{a}-\frac{1}{c}=0\\\frac{1}{b}-\frac{1}{c}=0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}\frac{1}{a}=\frac{1}{b}\\\frac{1}{a}=\frac{1}{c}\\\frac{1}{b}=\frac{1}{c}\end{cases}}\Rightarrow\frac{1}{a}=\frac{1}{b}=\frac{1}{c}\Rightarrow a=b=c\left(\text{đpcm}\right)\)
Giả sử cả 3 số trên đều không chia hết cho 3
=> a2 = 1 (mod3) và b2 = 1 (mod3) (bình phương 1 số chia hết cho 3 hoặc chia 3 dư 1)
=> a2 + b2 = 2 (mod3) nhưng c2 = 1 (mod3) => Mâu thuẫn
Vậy sẽ có ít nhất một số chia hết cho 3 (1)
- Tương tự, có ít nhất một số chia hết cho 4, vì giả sử cả 3 số a, b, c đều không chia hết cho 4.
=> a2 = 1 (mod4) và b2 = 1 (mod4) => a2 + b2 = 2 (mod4) nhưng c2 = 1 (mod4) => mâu thuẫn.
Vậy có ít nhất 1 số chia hết cho 4 (2) + tương tự a2 = 1 (mod 5) hoặc a2 = -1 (mod 5) hoạc a2 = 4 (mod 5)
Và: -1 + 1 = 0,1 + 4 = 5,-1 + 4 = 3
=> phải có ít nhất 1 số chia hết cho 5 (3)
Từ (1),(2) và (3) ⇒ abc chia hết cho BCNN(3,4,5) = 60 hay abc chia hết 60.
cẩn thận nè :
60 = 22 . 3 . 5 , a2 + b2 = c2 ( 1 )
nhận xét : n = BS3 \(\pm\)1 \(\Rightarrow\)n2 = BS3 + 1 , n = BS5 \(\pm\)1 \(\Rightarrow\)n2 = BS5 + 1, n = BS5 \(\pm\)2 \(\Rightarrow\)n2 = BS5 + 4,
n = BS4 \(\pm\)1 \(\Rightarrow\)n2 = BS8 + 1, n = BS4 \(\pm\)2 \(\Rightarrow\)n2 = BS8 + 4
Nếu a,b,c đều không chia hết cho 3 thì a2,b2,c2 đều chia 3 dư 1.
Khi đó a2 + b2 = BS3 + 2, còn c2 = BS3 + 1, trái với ( 1 )
Vậy tồn tại trong 3 số a,b,c chia hết cho 3, do đó abc \(⋮\)3
Nếu a,b,c đều không chia hết cho 5 thì a2,b2,c2 chia cho 5 dư 1 hoặc 4
Khi đó a2 + b2 chia cho 5 dư 0,2,3 còn c2 chia cho 5 dư 1, 4 trái với ( 1 )
Vậy tồn tại 1 trong 3 số a,b,c chia hết cho 5 , do đó abc \(⋮\)5
Nếu a,b,c đều không chia hết cho 4 thì a2,b2,c2 chia cho 8 dư 1 hoặc 4
Khi đó a2 + b2 chia cho 8 dư 0,2,5 còn c2 chia cho 8 dư 1,4 trái với ( 1 )
Vậy tồn tại 1 trong các số a,b,c chia hết cho 4 , do đó abc \(⋮\)4
Tóm lại abc \(⋮\)3.4.5 = 60