I asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody (like) watching TV, and they (watch) it every day. The three boys, Nam, Son, Binh (not love) swimming, but the two girls, Ly and Hue, (go) swimming three times a week. Most of them (enjoy) playing badminton. Nam, Son, and Hue (play) badminton every day, and Ly (play) the sport four times a week. Only Binh (not like) badminton; he never (play) it.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody (like)__likes__ watching TV, and they (watch)___watch___ it every day. The three boys, Nam, Son, Binh (not love)___don't love____ swimming, but the two girls, Ly and Hue, (go)___go___ swimming three times a week. Most of them (enjoy)___enjoy______ playing badminton. Nam, Son, and Hue (play)____play___ badminton every day, and Ly (play)___plays____ the sport four times a week. Only Binh (not like)__doesn't like___ badminton; he never (play)__plays____ it.
I asked some classmate about their hobbies and I got some interesting results. Everybody likes watching TV, and they watch it every day. The three boys, Nam, Son, Binh don't love swimming, but the two girls, Ly and Hue, go swimming three times a week. Most of them enjoys playing badminton. Nam, Son and Hue play badminton every day, and Ly play the sport four times a week. Only Binh doesn't like badminton; he never plays it.
1.likes
2. watch
3.don't love
4.go
5. enjoy
6.play
7.plays
8.doesn't like
9.plays
Nick's report
I asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody (1. like) likes watching TV, and they (2.watch) watch it every day. The three boys, Nam, Son, Binh (3.not love) don't love swimming, but the two girls, Ly and Hue, (4. go) go swimming three times a week. Most of them (5. enjoy) enjoy playing badminton. Nam, Son and Hue (6. play) play badminton every day, and Ly (7. play) plays the sport four times a week. Only Binh (8. not like) doesn't like badminton; he never (9. play)plays it.
My favorite TV programme:
Do you watch the TV show The Speaker? I watch it every Saturday. I like the origramme because the contestaints are young like us. They apesk for one minute and there are four judges. My parents love watching it, too.I think I'm good at speaking so.I want to go on the show and talk about my hobbies. I love doing magic tricks and juggling, but I often drop the balls!
dream: going on the show and talk about my hobbies
hobbies: doing magic tricks and juggling
Đáp án C
Các nhà nghiên cứu đã tìm ra điều gì về thói quen xem TV của người Mỹ trong bản khảo sát của họ?
A.TV làm hầu hết mọi người xao nhãng khỏi các hoạt động khác.
B.Những người ít xem TV dành nhiều thời gian cho con cái hơn những người xem thường xuyên.
C.60% những người xem TV thường xuyên thường làm các việc khác khi TV đang mở.
D.Những người không thường xuyên xem TV làm nhiều hoạt động hơn những người khác. Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
But the researchers discovered an interesting fact about Americans' TV habits. According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. Six out of ten people said that when the TV is on, they seldom pay attention to it. During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music.
(Nhưng các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 1 sự thật thú vị về thói quen xem TV của người Mỹ. Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm. 6/10 người nói rằng khi mở TV, họ ít khi tập trung vào nó. Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ gì?
A.các hoạt động giải trí
B.người Mỹ
C.các nhà nghiên cứu
D.những người xem TV thường xuyên
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The researchers therefore concluded that television does not take Americans away from more important activities. It doesn't keep them from doing other free-time activities. In fact, when they compared people who frequently watch TV and those who seldom watch TV, they found that there were no great differences in their other activities.
(Vì vậy, các nhà nghiên cứu kết luận rằng TV không tách người Mỹ ra khỏi các hoạt động quan trọng hơn. Nó cũng không ngăn cản mọi người khỏi các hoạt động giải trí khác. Thật sự, khi họ so sánh những người thường xuyên xem TV và những người ít xem TV, họ thấy rằng không có quá nhiều sự khác biệt giữa những người này trong các hoạt động khác).
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A.Liệu mọi người có thích xem TV hơn các hoạt động trong giải trí khác?
B.TV đang mở nhưng ai đang xem?
C.Liệu có phải TV luôn có hại hay không?
D.Những thói quen khi xem TV của mọi người là gì? Căn cứ vào các nội dung sau của toàn đoạn văn?
Studies have shown that people in the United States do spend a lot of time in front of their television sets. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng người Mỹ thật sự sử dụng rất nhiều thời gian trước màn hình TV nhà họ).
According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. (Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm).
During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music. (Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).
1.s
2.watch
3.don't love
4.go
5.enjoy
6.play
7.plays
8.doesn't
9.plays
#TEAM.Lục Đại Khuyển Vương.I'm Nhị
Cái thứ nhất là:l.i.k.e thêm s nhe:)