thêm s/es vào các động từ sau
set tell
visit ride
pay fill
dress send
read miss
jump help
sing laugh
throw teach
think sleep
paint pick
stop turn
shout pour
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn có thể nhớ là :"Ông sung sướng chạy xe SH" hoặc " Ông sáu chạy xe SH" đều được
1 does
2 studies
3 teaches
4 says
5 cries
6 dances
7 fixes
8 worries
9 plays
10 grows
11 watches
12 misses
13 hurries
14 stops
1. does
2. studies
3. teaches
4. says
5. cries
6. dances
7. fixes
8. worries
9. plays
10. grows
11. watches
12. misses
13. hurries
14. stops
V | V-s/es | V | V-s/es |
Begin (bắt đầu) | thêm s | Say (nói) | thêm s |
Believe(tin tưởng) | thêm s | See(nhìn) | thêm s |
Build(xây) | thêm s | Sleep(ngủ) | thêm s |
Come(đến) | thêm s | Spend (dành) | thêm s |
Do(làm) | thêm es | Study(học) | studies |
Eat(ăn) | thêm s | Taste(nếm, có vị) | thêm s |
Finish(kết thúc) | thêm es | Tell(nói) | thêm s |
Get(được) | thêm s | Think (nghĩ) | thêm s |
Thêm s hoặc es vào động từ
1. Play : ..playes...........
2. Fly : ....flis...........
3. Carry : ....carris.........
4. See : .........sees.....
5. Cut :........cuttes......
1. sees
2. goes
3. watches
4. brushes
5. has
6. works
7. likes
8. lives
9 studies
\(1.see\rightarrow sees\)
\(2.go\rightarrow goes\)
\(3.watch\rightarrow watches\)
\(4.brush\rightarrow brushes\)
\(5.have\rightarrow has\)
\(6.work\rightarrow works\)
\(7.like\rightarrow likes\)
\(8.live\rightarrow lives\)
\(9.study\rightarrow studies\)
Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.
Nếu động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y, ta thêm -s như bình thường, không chuyển -y thành -i .
TL:
grows
fixes
builds
smiles
works
pulls
draws
swings
shows
sews
pushes
brushes
digs
#study well#
Grows
Fixes
Builds
Smiles
Works
Pulls
Draws
Swings
Shows
Sews
Brushes
Pushes
digs
hok tốt
- Noko -
a đã biết, trong thì hiện tại đơn, theo sau chủ từ là danh từ số ít và đại từ ngôi thứ ba số ít, động từ phải thêm s.
Ví dụ: I know => he knows I work => she works
Tuy nhiên, đối với một số động từ, ta không thêm -s, nhưng sẽ thêm -es vào sau động từ. Trong điểm văn phạm này, bạn sẽ được học những trường hợp đặc biệt đó:
1. Sau s, sh, ch, x và z, ta thêm es /ɪz/
Ví dụ: pass => passes wash => washes
catch => catches mix => mixes
buzz => buzzes
2. Vài động từ tận cùng bằng o, ta thêm es
Ví dụ: go => goes /gəʊz/ do => does /dʌz/
3. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến y thành ies
Ví dụ: hurry => hurries copy => copies
Nhưng không biến đổi y đứng sau 1 nguyên âm
Ví dụ: stay => stays enjoy => enjoys
Với các động từ kết thúc bằng đuôi
x ; s ; ch ; sh ; o ; z khi đi với ngôi thứ 3 số ít thí thêm es
Còn lại khi đi với ngôi thứ 3 số ít thí thêm s
sets tells
visits rides
pays fills
dresses sends
reads misses
jumps helps
sings laughs
throws teaches
thinks sleeps
paints picks
stops turns
shouts pours
sets tells
visits rides
pays fills
dresses sends
reads misses
jumps helps
sings laughs
throws teaches
thinks sleeps
paints picks
stops turns
shouts pourS