Tìm các số nguyên dương n sao cho \(\frac{n^2}{60-n}\)là 1 số nguyên tố.
HELP ME!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta phải tìm số nguyên dương n để A là số nguyên tố. Với:
\(A=\frac{n^2}{60-n}=\frac{60^2-\left(60^2-n^2\right)}{60-n}=\frac{-\left(60^2-n^2\right)}{60-n}+\frac{60^2}{60-n}=-\left(60+n\right)+\frac{3600}{60-n}..\)
Muốn Alà số nguyên tố, trước hêt A phải là số nguyên . Như vậy (60 - n) phải là ước nguyên dương của 3600, suy ra n < 60 và 3600 : (60 - n) phải lớn hơn 60 + n (Để A dương) đồng thời phải thỏa mãn A là số nguyên tố. Ta kiểm tra lần lượt các giá trị của n là ước của 60 (sao cho 60 - n là ước của 3600)
- Trường hợp 1: n = 30 Ta có A = -90 + 3600 : 30 = 30 không là số nguyên tố
- Trường hợp 2: n = 15 Ta có A = -75 + 3600 : 45 = 5 là số nguyên tố . Vậy n = 15 là giá trị thích hợp
- Trường hợp 3: n = 12 Ta có A = - 72 + 3600 : 48 = 3 là số nguyên tố . Vậy n = 12 là giá tị thích hợp.
- Trường hợp 4: n = 6 , n = 5, n = 3, n =2 thì A không phải là số nguyên, loại. Trường hợp n = 1 thì A âm, loại.
Trả lời: Có hai giá trị của n thỏa mãn yêu cầu bài ra : n = 12 và n = 15
\(P=\frac{n^2}{60-n}=\frac{60^2-\left(60^2-n^2\right)}{60-n}=\frac{3600-\left(60-n\right)\left(60+n\right)}{60-n}.\) \(P=\frac{3600}{60-n}-\left(60+n\right).\)
Để P là số nguyên tố thì trước hết P phải là số nguyên. Khi n là số nguyên để P là số nguyên thì (60 - n) phải là ước của 3600, P>0.
suy ra n < 60 (Để P dương) như vậy n là ước của 60 \(n\in(1,2,3,4,5,6,10,12,15,30).\)
Kiểm tra lần lượt, ta thấy n = 10 , n= 12 và n = 15 thỏa mãn. n = 10 , P = 2 ; n = 12, P = 3 và n = 15 , P = 5.
@TRẦN ĐỨC VINH: Gần đúng r bn nhé.