cho mink xin vài đề cương tiếng việt đi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề cương của các trường sẽ khác nhau bạn ơi! Dù bạn có ôn theo đề cương của mình nói riêng hay của các bạn khác nói chung thì khả năng trúng vào đề thi của bạn cũng chỉ là 40% đến 50% thui.
What are you doing ?
Do you i-cream ?
Do you full color ?
HT
1.1. The simple present tense: (Thì hiện tại đơn)
a. To be: am/ is/ are
(+) S + am/ is/ are …
Ex: She (be) …is…… a student.
(-) S + am/ is/ are + not…
(?) Am/ Is/ Are + S + …
b. Ordinary Verbs
(+) S + V s/ es …
Ex: He (go) …goes … to school every day
(-) S + do/ does + not + verb– inf.
Ex: I do not go to school./ He does not go to school.
(?) Do/ Does + S + Verb (bare – inf ) …?.
Ex: Do you go to school?/ Does he go to school?
- Trong câu thường có các trạng từ: always , usually , often , sometimes , never , every …
1.2. The present progressive tense (Thì Hiện tại tiếp diễn)
(+) S + am/ is/ are + V – ing …
(-) S + am/ is/ are + not + V – ing …
(?) Am/ Is/ Are + S + V – ing …?.
- Thường có các trạng từ ở cuối câu: Now, at present, at the moment, right now, at this time …và Look!, Listen!, Be careful!, Be quite!, …..ở đầu câu.
1.3. The simple future tense (Thì tương lai đơn)
(+) S + will/ shall + V (bare – inf) …
(-) S + won’t/ shan’t + V (bare – inf) …
(?) Will/ Shall + S + V (bare – inf)…?.
Yes, S + will/ shall. No, S + won’t/ shan’t.
- Thường có các trạng từ: soon, tomorrow, tonight, next week / month / year … one day, …
2. Comparative of adjectives (so sánh của tính từ)
2.1. Comparative: (so sánh hơn)
- Short adjs: Adj.- er + than
- Long adjs: More + adj. + than
2.2. Superlatives: (so sánh nhất )
- Short adjs: The + adj + est …
- Long adjs: The most + adj…
3. Exclamatory sentence (câu cảm thán)
+ What + a/ an + adj + sing. Noun !
Ex: This room is very dirty à What a dirty room !
+ What + adj + plural N ! ( danh từ số nhiều )
Ex: The pictures are very beautiful à What beautiful pictures !
+ What + adj + uncount N ! (danh từ không đếm được)
Ex: The milk is sour àWhat sour milk !
- Bỏ "very , too, so, fairly, extremtly, quite" nếu có.
4. Hỏi và trả lời về khoảng cách:
Q: How far is it from...... to...?
A: It's ( about ) + khoảng cách.
5. Hỏi và trả lời về phương tiện:
How + do/ does + S + V (bare – inf)...?.
S + V +... + by + phương tiện/ (on foot)
6. Hỏi và trả lời về nơi chốn:
Where + do/ does + S + V (bare – inf)...?.
S + V +...+ nơi chốn.
7. Hỏi và trả lời về lý do:
Why + do/ does + S + V (bare – inf)...?.
S + V +... because + S + V + lý do.
8. Hỏi và trả lời về tính thường xuyên:
How often + do/ does + S + V – inf...?
S + adv. + V.........
- Trong câu thường có: Once, twice, three times a week,..., every ,...
9. Hỏi và trả lời về thời gian:
* Hỏi giờ: What time is it ? = What 's the time ?.
- Giờ đúng: It's + giờ + o'lock.
- Giờ hơn: It's + giờ + phút/ It's + phút + past +giờ.
- Giờ kém: It's + giờ + phút/ It's + phút + to + giờ
* Hỏi giờ của các hành động What time + do/ does + S + V – inf...?
S + V(s/es) + at + giờ.
10. Hỏi và trả lời về số lượng:
Q1: How many + N s + do/ does + S + V– inf...?.
Q2: How many + N s + are there +............ -?
A: There is/ are + số đếm + N(s)
S + V + số đếm + N(s)
11. Hỏi và trả lời về đồ vật, nghề nghìệp, môn học, trò chơi:
What (subject/ class/ sport/...) + do/ does + S + V...?
S + V...
12. Hỏi và trả lời về giá cả:
How much + do/ does + N(s) + cost ? = How much + is it ?/ How much are they ?
N(s) + cost(s) + số tiền = It is + giá tiền/ They are + giá tiền
13. Hỏi về thời gian:
When + do/ does + S + V ( bare – inf )...?
S + V(s/es) +... (on + thứ/ in + tháng , năm)
14. Trạng từ thường diễn:
always, usually, often, sometimes never... đứng trước động từ thương, đứng sau động từ tobe
15. Would you + to – inf/ Noun...?
16. Is there a/ an...? Are there any...?
17. Prepositions: under, near, next to, behind, between, opposite, in front of...
18. What about/ How about + V – ing...? = Why don't we +V-inf...?
19. Let's + V–inf ? = Shall we + V– inf....?
20. I'd + to – inf = I want + to – inf...
21. Enjoy + V- ing = + V- ing/ to- inf...
22. Should + V– inf. = Ought to + V– inf
23. Tính từ ghép (Coumpound adjectives):
Number + sing. N = Compound adjective.
Ex: A summer vacation lasts 3 months -> A 3 – month summer vacation.
24. Comparison of Nouns (so sánh của danh từ)
- So sánh nhiều hơn của danh từ đếm được: S1+ V(s/es) + more + Ns + than + S2
- So sánh nhiều hơn của danh từ không đếm được: S +V(s/es) + more + uncount.N+ than+S2
- So sánh ít hơn của danh từ đếm được:S + V(s/es) + fewer + N s + than + S2
- So sánh ít hơn của danh từ không đếm được: S + V(s/es) + less + N + than + S2.
Ex: He works 72 hours a week. His wife works 56 hours a week.
He works more hours than his wife.
His wife works fewer hours than he.
Ex: I drink two cups of tea. Lan drinks three cups of tea a day.
I drink less tea than Lan.
Lan drinks more tea than I
- Phrases: on the left/ right, in the middle, different from, interested in, at the back of, on the shelves, on the racks, be good at, learn about
Bạn ôn Unit 10, Unit 11, Unit 12 ấy, và nhớ ôn các trò chơi và thể thao, các hoạt động làm trong nhà và các lại nhà nữa
Cô mk bảo thế đấy
Chúc bạn thi tốt
nếu bn muốn xin vài đề hsg tiếng anh lp 6 thì lên google tra đi. o đó có nhiều đề và nhiều dạng bài tập bổ ích...
1. My grandma looked_________________________ us when my parents were away from home.
- a. for
- b. after
- c. at
- d. up
2. _____________is a story passed on in spoken form from one generation to the next.
- a. Novel
- b. Fiction
- c. Folktale
- d. Legend
3.
He was late, but fortunately his friends waited for him.
- a. Luckily
- b. magically
- c. cruelly
- d. lately
4. She wore a hat to _____________ the sun out of her eyes.
- a. make
- b. let
- c. get
- d. keep
5. My child can’t wash his face ______________.
- a. myself
- b. itself
- c. himself
- d. herself
6. After the death of his parents, he was sent to a(n) _________________
- a. orphanage
- b. planet
- c. hospital
- d. school
7. Mrs. Lien said you could reach her __________ 8603530.
- a. on
- b. to
- c. in
- d. at
8. Deaf-mutes can ______ speak ________ hear.
- a. both…and
- b. not only…but also
- c. neither… nor
- d. either…or
9. It was _______ of you to share your food with me.
- a. sociable
- b. generous
- c. humorous
- d. reserve
10. Choose the word that has different sound from the others.
- a. coughed
- b. d
- c. emigrated
- d. washed
11. Identifying mistakes:
You must not let children playing in the kitchen because it is a dangerous place.
- A. must not
- B. playing
- C. because
- D. dangerous
12. Identifying mistakes:
The students ought to learn their lessons careful before the exams.
- A. to learn
- B. lessons
- C. careful
- D. the exams
II/ Supply the correct form or tense of the verb.
1. Hoa’s teacher wants her ___________________ more time on Math. (spend)
2. You should _________________ your English more often. (prace)
3. “Are you going out this morning?” “ No. I ____________________ my room” (tidy)
4. Mai ___________________ the kitchen floor yesterday evening. (sweep)
5. It __________________ very much in summer. (not rain)
6. They were proud of __________________ so successful. (be)
III. Supply the correct form of word.
1. When the _______________ failed, he struck the match to find the candles. (electric)
2. All the dancers wore _____________________ costumes.( tradition)
3. You made a wise ________________ when you chose to study Spanish. (decide)
4. He was __________ in demonstrating his invention. (success)
5. Most teenagers taking part in ___________________ service. (communal)
6. Those clothes are ____________ for cold weather. (suit)
IV/ Choose the best word to complete the passage.
In the home, you must (1)___________ matches, lighters and candles out of the reach of children. You must have a smoke detector on the floor, and test them monthly. In the (2)__________, you must keep sharp knives, scissors, hot meals and drinks out of reach of children. You must keep children out of the kitchen during (3)__________. In the bathroom, you must check the bath water temperature before children get (4)_______, and always run the cold water first before adding the hot. In the (5)__________, you must keep furniture away (6)__________ the windows, to make sure children do not climb up and fall out of open windows.
1.
- a. to keep
- b. keep
- c. keeping
- d. kept
2.
- a. bathroom
- b. bedroom
- c. kitchen
- d. living room
3.
- a. to cook
- b. cooking
- c. cook
- d. cooked
4.
- a. in
- b. on
- c. to
- d. off
5.
- a. bathroom
- b. bedroom
- c. kitchen
- d. living room
6.
- a. in
- b. on
- c. for
- d. from
V. Read the text and decide the statements are True or False.
Isaac Newton was one of the greatest men in the history of scientists. He was born in a small village of Wootsphore in England. His father was a poor farmer. When the boy was fourteen, his father died. Newton left school and helped his mother on the farm. But the boy did not farming; he was fond of the poetry and mathemas. So Newton was sent to school. After he left school, Newton studied at Cambridge University. He lectured on mathemas at Cambridge University after graduating. His greatest discovery was the law of gravitation.
1. Isaac Newton was a Historian.
- T
- F
2. He grew up in a rich family.
- T
- F
3. Newton’s father died when he was forty.
- T
- F
4. He was a teacher of Math after graduating from University.
- T
- F
VI/ Rewrite:
1. I often spent hours playing with doll when I was a child.
=> I used __________________________________________________________________.
2. He has a toothache. (giving advice)
=> He ought _______________________________________________________________.
3. I walked to school yesterday so I was late. ( Make Question)
=> Why __________________________________________________________________?
4. I lived on a farm once, but I don’t any more.
=> I______________________________________________________________________.
5. Nga enjoys listening to traditional stories.
=> Nga is ________________________________________________________________.
6. I asked / Sara /drive /me / the bus station. (Sentence building)
=> I asked ________________________________________________________________.
I. Choose the right words to fill the blanks.
1. They don't know students have to work .......... at school and at home.
A. hard B. hardly C. boring D. interesting
2. ............. tell my parents?
A. Do I ought to B. Ought to I C. Ought I to D. Ought I
3. What .........on Saturday afternoons?
A. do you B. you do C. do you do D. are you
4. Summer is .......... than Fall.
A. hotter B. more hot C. hot D. the hotter
5. ...........long were you at the seaside? – For an hour.
A. How B. How much C. What D. Why
6. She is good ......... physics.
A. on B. in C. at D. for
7. I go to school ......... foot everyday.
A. by B. in C. at D. on
8. She ....... some new clothes last week.
A. bought B. will buy C. buys D. would buy
II. Choose the word which has the underlined letter pronounced differently from the others.
1. A looked B. preferred C. played D. joined
2. A here B. spend C. well D. very
3. A why B. what C. when D. who
4. A invented B. ended C. liked D. defeated
III. Use the correct form of the verbs
1. She (not drink) ...........coffee last night. She (drink)...............Coca Cola.
2. It (be) .......often hot in the summer.
3. Do you prefer ( take ) ...............part in sports ?
4. We went to the doctor because we ( be ).................... sick.
5. She (be).......... here tomorrow.
IV. Fill in the blanks with a suitable preposition.
1. I received a letter .............my friend yesterday.
2. Khoi is my close friend. I spend most of my free time..............him.
3. His friends didn't laugh..............his jokes.
4. My friends usually enjoy my sense ...........humor.
5. He lives ............26 Tran Phu Street .........Ha Noi.
V. Read the following passage and choose the best answer.
Thirty years ago in Vietnam, very few people had TV sets. TV owners were very rare. After dinner, their neighbors gathered both inside and outside their houses and watched the black and white T.V programs. The older might sleep and children might play with their friends, but no one went home until the T.V station closed for the night.
Time has changed. Today many families have a T.V set so they can sit in their living rooms and watch T.V. Life is more comfortable and neighbors do not spend much time together to watch T.V. Sometimes they are strangers
1. Thirty year ago ......
A. only some Vietnamese people had their own T.V
B. all Vietnamese people had their own T.V
2. In the past our T.V progams were ...........
A.colored
B. black and white
3. In the evening, they gathered in their neighbor's houses ............
A. to talk to one another
B. to watch T.V
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
A/ PHẦN VĂN:
I. Truyện và kí:
1. Hệ thống hóa những truyện và kí đã học:
STT
Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích)
Tác giả
Thể loại
Tóm tắt nội dung (đại ý)
1
Bài học đường đời đầu tiên
(trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
Tô Hoài
Truyện đồng thoại
Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt và ân hận.
2
Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng phương Nam)
Đoàn Giỏi
Truyện dài
Bức tranh thiên nhiên rộng lớn, hoang dã và cuộc sống ở vùng sông nước Cà Mau độc đáo.
3
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
Tình cảm hồn nhiên, trong sáng và lòng nhân hậu của em gái Kiều Phương đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của chính mình.
4
Vượt thác (trích Quê nội)
Võ Quảng
Truyện dài
Cảnh vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy trên sông Thu Bồn.
5
Buổi học cuối cùng
An -phông-xơ Đô-đê.
Truyện ngắn
Buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở vùng An-dát bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh của thầy Ha-men qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng.
6
Cô Tô
Nguyễn Tuân
Kí
Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng và sinh hoạt đông vui của con người trên vùng đảo Cô Tô.
7
Cây tre Việt Nam
Thép Mới
Kí
Cây tre - người bạn thân thiết của dân tộc Việt Nam, là một biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt Nam.
8
Lòng yêu nước
I-li-a Ê-ren-bua
Kí
Lòng yêu nước tha thiết của tác giả và người dân Xô viết trong hoàn cảnh thử thách gay gắt của cuộc chiến tranh vệ quốc.
9
Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng)
Duy Khán
Kí
Bức tranh sinh động, nhiều màu sắc về thế giới các loài chim ở đồng quê.
2. Những yếu tố có chung ở truyện và kí:
STT
Tên tác phẩm hoặc đoạn trích)
Cốt truyện
Nhân vật
Nhân vật kể chuyện
1
Bài học đường đời đầu tiên
(trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
Kể theo trình tự thời gian
Có nhân vật chính và nhân vật phụ (Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc...)
Mèn- ngôi kể thứ nhất.
2
Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng phương Nam)
Cảnh miêu tả theo sự di chuyển của không gian
Ông Hai, thằng Cò, thằng An...
Nhân vật thằng An- ngôi kể thứ nhất.
3
Bức tranh của em gái tôi
Theo trình tự thời gian
Anh trai, em gái Kiều Phương, chú Tiến Lê, bố mẹ Kiều Phương...
Người anh trai- ngôi kể thứ nhất.
4
Vượt thác ( trích Quê nội)
Cảnh miêu tả theo sự di chuyển của không gian
Dượng Hương Thư và các bạn chèo thuyền
Hai chú bé Cục và Cù Lao- ngôi kể thứ nhất, xưng chúng tôi
5
Buổi học cuối cùng
Theo trình tự thời gian
Chú bé Phrăng , thầy Ha-men, cụ Hô-de...
Chú bé Phrăng- ngôi kể thứ nhất.
6
Cô Tô
Không
Anh hùng Châu Hòa Mãn và vợ con, những người dân trên đảo, tác giả...
Tác giả-ngôi kể thứ nhất.
7
Cây tre Việt Nam
Không
Cây tre và họ hàng của tre, nông dân, bộ đội....
Giấu mình- ngôi kể thứ ba.
8
Lòng yêu nước
Không
Nhân dân các dân tộc thuộc Liên Xô
Giấu mình- ngôi kể thứ ba.
9
Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng)
Không
Các loài hoa, ong, bướm, chim....
Tác giả-ngôi kể thứ nhất.
II. Thơ:
STT
Tên bài thơ- năm sáng tác
Tác giả
Phương thức biểu đạt
Nội dung (đại ý)
1
Đêm nay Bác không ngủ (1951)
Minh Huệ- Nguyễn Đức Thái (1927-2003)
Tự sự, miêu tả
Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc rộng lớn của Bác Hồ với bộ đội, nhân dân và tình cảm kính yêu cảm phục của người chiến sĩ đối với Bác.
2
Lượm (1949)
Tố Hữu (1920-2002)
Miêu tả, tự sự
Bài thơ khắc họa hình ảnh Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh của em vẫn còn sống mãi với chúng ta.
3
Mưa (đọc thêm- 1967)
Trần Đăng Khoa (1958)
Miêu tả
Bài thơ miêu tả sinh động cảnh vật thiên nhiên trước và trong cơn mưa rào ở làng quê.
III. Văn bản nhật dụng:
STT
Tên bài
Tác giả
Nội dung
1
Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử
Thúy Lan (báo Người Hà Nội)
Hơn một thế kỉ, cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện hào hùng, bi tráng của Hà Nội. Hiện nay, cầu Long Biên vẫn mãi mãi trở thành một chứng nhân lịch sử.
2
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
x
Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình.
3
Động Phong Nha
Trần Hoàng
Động Phong Nha là kì quan thứ nhất. Vẻ đẹp của hang động đã và đang thu hút khách trong và ngoài nước tham quan. Chúng ta tự hào về vẻ đẹp của Phong Nha và những thắng cảnh khác.
B/ TIẾNG VIỆT:
I. Phó từ
Phó từ là gì
Các loại phó từ
Phó từ đứng trước động từ, tính từ
Phó từ đứng sau động từ, tính từ
Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
Ví dụ: Dũng đang học bài.
Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về thời gian (đã, đang, sẽ...), về mức độ (rất, hơi, quá...), sự tiếp diễn tương tự( cũng, vẫn, cứ, còn...), sự phủ định (không, chưa, chẳng), sự cầu khiến( hãy, chớ, đừng) cho động từ, tính từ trung tâm.
Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về mức độ (quá, lắm...), về khả năng (được...), về khả năng (ra, vào, đi...)
II. Các biện pháp tu từ trong câu:
So sánh
Nhân hóa
Ẩn dụ
Hoán dụ
Khái niệm
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ tình cảm của con người.
Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có nét quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ
Mặt trăng tròn như cái đĩa bạc.
Từ trên cao, chị trăng nhìn em mỉm cười.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. (ăn quả: hưởng thụ; trồng cây: người làm ra)
Lớp ta học chăm chỉ.
Các kiểu
2 kiểu: So sánh ngang bằng, so sánh không ngang bằng.
3 kiểu nhân hóa:
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
Giảm tải
Giảm tải
III. Câu và cấu tạo câu:
1. Các thành phần chính của câu:
Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ
Vị ngữ
Chủ ngữ
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
- Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì?, làm sao? hoặc là gì ?
- Thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
- Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì?...
- Thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
VD: Trên sân trường, chúng em đang vui đùa.
2. Cấu tạo câu:
Câu trần thuật đơn
Câu trần thuật đơn có từ là
Câu trần thuật đơn không có từ là
Khái niệm
Là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
- Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ)...cũng có thể làm vị ngữ.
- Khi biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
- Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa.
+ Câu miêu tả: chủ ngữ đứng trước vị ngữ, dùng miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm...của sự vật nêu ở chủ ngữ.
+ Câu tồn tại: vị ngữ đứng trước chủ ngữ, dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn tại hay tiêu biến của sự vật.
Ví dụ
Tôi đi về.
Mèn trêu chị Cốc/ là dại.
Chúng tôi đang vui đùa.
IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ:
Câu thiếu chủ ngữ
Câu thiếu vị ngữ
Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ
Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu
Ví dụ sai.
- Với kết quả của năm học đầu tiên ở Trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều.
Bạn Trang, người học giỏi nhất lớp 6a1.
Mỗi khi đi qua cầu Bồng Sơn.
Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và được bạn ấy cho một cây bút mới.
Cách chữa
- Thêm chủ ngữ cho câu.
- Biến trạng ngữ thành chủ ngữ.
- Biến vị ngữ thành cụm chủ- vị.
- Thêm vị ngữ cho câu.
- Biến cụm từ đã cho thành bộ phận của cụm chủ-vị.
- Biến cụm từ đã cho thành bộ phận của vị ngữ.
- Thêm chủ ngữ và vị ngữ.
- Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và em được bạn ấy cho một cây bút mới. (câu ghép)
- Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và cho em một cây bút mới. (một chủ ngữ, hai vị ngữ)
V. Dấu câu:
Dấu kết thúc câu (đặt ở cuối câu)
Dấu chấm
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm than
- Là dấu kết thúc câu, được đặt ở cuối câu trần thuật (đôi khi được đặt ở cuối câu cầu khiến)
- Ví dụ: Tôi đi học.
Bạn hãy cố học đi.
- Là dấu kết thúc câu được đặt ở cuối câu nghi vấn .
- Ví dụ: Bạn làm bài toán chưa?
-Là dấu kết thúc câu, được đặt ở cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán .
- Ví dụ: Hôm nay, trời đẹp quá!
Dấu phân cách các bộ phận câu (đặt trong nội bộ câu)
- Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu.
- Ví dụ: Hôm nay, tôi đi học. (dấu phảy ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu)
Lớp 6a1, lớp 6a2, lớp 6a3/ vừa hát, vừa múa đẹp quá. (dấu phảy ngăn cách chủ ngữ với chủ ngữ, vị ngữ với vị ngữ)
C/ TẬP LÀM VĂN: Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người
Dàn bài chung về văn tả cảnh
Dàn bài chung về văn tả người
1/ Mở bài
Giới thiệu cảnh được tả: Cảnh gì? Ở đâu? Lý do tiếp xúc với cảnh? Ấn tượng chung?
Giới thiệu người định tả: Tả ai? Người được tả có quan hệ gì với em? Ấn tượng chung?
2/ Thân bài
a. Bao quát: Vị trí? Chiều cao hoặc diện tích? Hướng của cảnh? Cảnh vật xung quanh?
b. Tả chi tiết: (Tùy từng cảnh mà tả cho phù hợp)
* Từ bên ngoài vào (từ xa): Vị trí quan sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình ảnh gợi tả?...
* Đi vào bên trong (gần hơn): Vị trí quan sát? Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình ảnh gợi tả?...
* Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc mà em thường thấy (rất gần): Cảnh nổi bật? Từ ngữ hình ảnh miêu tả...
a. Ngoại hình: Tuổi tác? Tầm vóc? Dáng người? Khuôn mặt? Mái tóc? Mắt? Mũi? Miệng? Làn da? Trang phục ?...(Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
b. Tả chi tiết: (Tùy từng người mà tả cho phù hợp)
* Nghề nghiệp, việc làm (Cảnh vật làm việc + những động tác, việc làm...). Nếu là học sinh, em bé: Học, chơi đùa, nói năng...(Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
* Sở thích, sự đam mê: Cảnh vật, thao tác, cử chỉ, hành động...(Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
* Tính tình: Tình yêu thương với những người xung quanh: Biểu hiện? Lời nói? Cử chỉ? Hành động? (Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
3/ Kết bài
Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc: Tình cảm riêng hoặc nguyện vọng của bản thân?...
Tình cảm chung về người em đã tả? Yêu thích, tự hào, ước nguyện?...
Chú ý:
Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn bài phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng hoàng, tuyệt đối không được làm sơ sài, lộn xộn.
Xin Cái Đầu Buồi!