trình bày phương pháp pha chế 500g dd NaOH 10% từ dd NaOH 15% và dd NaOH 8%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số (g) dung dịch NaOH 15% là x(g)(x>0)
⇒md2 NaOH 12%=x+120(g)
⇒mNaOH trong d2 12%=C%⋅md2100=12(x+120)100=3(x+120)25mNaOH trong d2
15%=C%⋅md2100=15⋅x100=3x20(g)mNaOH trong d2
4%=C%⋅md2100=120⋅4100=4,8(g)
Ta có : 3x20+4,8=3(x+120)25
⇔15x+480=12(x+120)
⇔15x+480=12x+1440
⇔3x=960
⇔x=320
⇒md2 NaOH 12%=320(g)
1) PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Qùy tím hóa xanh do NaOH dư.
Câu 2:
Dẫn khí SO2 qua bình đựng nước vôi trong, kết tủa tạo thành là phản ứng giữa SO2 và Ca(OH)2, sau đó ta lọc thu khi CO tinh khiết.
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
\(TC:\)
\(V_1+V_2=2\left(l\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(3\%\right)}}=1.05V_1\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(3\%\right)}=1.05V_1\cdot3\%=0.0315V_1\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(10\%\right)}}=1.12V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(10\%\right)}=1.12V_2\cdot10\%=0.112V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(8\%\right)}=2000\cdot1.1\cdot8\%=176\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow0.0315V_1+0.112V_2=176\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):V_1=596\left(ml\right),V_2=1404\left(ml\right)\)
Gọi V dd NaOH 3% = a(lít) ; V dd NaOH 10% = b(lít)
Ta có : a + b = 2(1)
Áp dụng CT : m dd = D.V
m dd NaOH 3% = a.1,05.1000 = 1050a(gam)
m dd NaOH 10% = b.1,12.1000 = 1120b(gam)
m dd NaOH 8% = 2.1,1.1000 = 2200(gam)
Sau khi pha :
m NaOH = 1050a.3% + 1120b.10% = 2200.8%(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,596(lít) = 596(ml) ; b = 1,404(lít) = 1404(ml)
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
1) Gọi thể tích các dung dịch NaOH có nồng độ 3% và 10% cần dùng lần lượt là V_1 và V_2.
m_NaOH 3%= 1,05(V_1)3%= 0,0315V_1.
m_NaOH 10% =1,12(V_2)10%= 0,112V_2.
m_NaOH 8%= 1,1.2000.8% =176.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
0,0315V_1 + 0,112V_2= 176 ∩ V_1+ V_2 =2000 => V_1= 96000/161 (mℓ), V_2= 226000/161 (mℓ).
Cách làm khác:
\(m_{NaOHtrongdd5\%}=\dfrac{200\cdot5}{100}=10\left(g\right)\)
Gọi \(m_{NaOHtrongdd10\%}=x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH10\%}=\dfrac{x\cdot100}{10}=10x\left(g\right)\)
\(C\%_{ddNaOH8\%}=\dfrac{10+x}{200+10x}\cdot100\%=8\%\)
Giải pt ta được: \(x=30\)
\(m_{ddNaOH10\%}=10\cdot30=300\left(g\right)\)
Khi pH = 10 thì [H+] = 1.10-10M và [OH–]=1.10–141.10–10[OH–]=1.10–141.10–10 = 1.10-4M, nghĩa là cần có 1.10-4 mol NaOH trong 1 lít dung dịch. Vậy, trong 250 ml (1414lít) dung dịch cần có 1.10–441.10–44mol NaOH hoà tan, nghĩa là cần có : 1.10–441.10–44. 40 = 1,0.10-3 (g) NaOH
1) Gọi thể tích các dung dịch NaOH có nồng độ 3% và 10% cần dùng lần lượt là V_1 và V_2.
m_NaOH 3%= 1,05(V_1)3%= 0,0315V_1.
m_NaOH 10% =1,12(V_2)10%= 0,112V_2.
m_NaOH 8%= 1,1.2000.8% =176.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
0,0315V_1 + 0,112V_2= 176 ∩ V_1+ V_2 =2000 => V_1= 96000/161 (mℓ), V_2= 226000/161 (mℓ).