5 danh từ chỉ đơn vị
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chó là con vật em yêu thích nhất trong tất cả các loài vật. Nhà em có nuôi một chú cho rất đáng yêu. Bé ấy tên là John. John trông rất to lớn với bộ lông màu xám xám. Ai vào nhà em cũng khen John là một chú chó xinh đẹp. Bé ấy không chỉ là người bạn mà còn là một thành viên trong gia đình em. John tinh nhanh lắm. Mỗi khi nghe thấy tiếng cổng mở và người nhà em về là nó liền chạy ra rồi vẫy đuôi ngoe nguẩy. Em và mọi người yêu John lắm.
- Danh từ:
+ Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
+ Phân loại danh từ:
- Danh từ chỉ đơn vị: nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ đơn vị có hai nhóm:
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên ( còn gọi là loại từ).
Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là: danh từ chỉ đơn vị chính xác; danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
- Danh từ chỉ sự vật: có hai nhóm:
* Danh từ riêng: là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,…
Cách sử dụng: Khi viết danh từ riêng, phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cụ thể là :
Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
Đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp ( không qua âm Hán Việt): viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,… thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa.
* Danh từ chung: là tên gọi một loại sự vật.
*5 câu với đơn vị qui ước chính xác:
1, Hôm qua , tôi vừa mua về một ki-lô-gam thịt gà
2, Yến gạo này giá bao nhiêu tiền ?
3, Nhà nó vừa thu hoạch được 5 tạ thóc
4,Tá bút chì này khoảng 60 nghìn đồng
*5 câu với đơn vị qui ước, ước chừng:
1, Thúng gạo này nặng quá !
2, Rổ này có nhiều táo thật !
3, Bó đũa này có 12 cái
4, Bầy chim này đang đi tránh rét
5, Nó bốc một vốc cát rồi chạy biến đi
* Thời gian : ngày , tháng , năm , thứ , thiên niên kỉ , thế kỉ , .....
* Đơn vị : cái , cục , viên , tấm , chiếc , bước, sải, gang, mớ, bó, .....
* Khái niệm : ý tưởng ,dự án , kế hoạch , văn hóa , sinh viên ,.....
>> Phần danh từ chỉ khái niệm mk cx k chắc vì hk qua r nên ko nhớ :v <<
2 danh từ chỉ người: cô giáo, học sinh
2 danh từ chỉ vật: tủ, giường
2 danh từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng
2 danh từ chỉ khái niệm: kỉ niệm, kí ức
2 danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: cái, tấm
2 danh từ chỉ đơn vị chính xác: mét, tạ
2 danh từ chỉ đơn vị ước chừng: nắm, nhúm
2 dt chỉ người: thợ xây, kĩ sư
2dt chỉ vật: đồng hồ, tờ giấy
2 dt chỉ hiện tượng: cơn mưa, cơn bão
2dt chỉ khái niệm: danh từ, động từ
2dt chỉ đơn vị tự nhiên: cái, chiếc
2 dt chỉ ơn vị chính xác: mét, gam
2 dt chỉ đơn ước chừng: bó, mớ
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Các danh từ này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là danh từ chỉ loại. Đó là các từ: con, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: Các danh từ này dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu,…ví dụ: lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Đó là các từ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy, bó, những, nhóm,...
khối lượng, chiều dài, cân nặng ,thời gian , ... bt vạy thôi
Cơn , cái , con , thời gian , số lượng
Học tốt
k cho mik nha