K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2021

a, \(Spt_{CuSO_4}=0,25.6,10^{23}=1,5.10^{23}\)  (spt là số phân tử)

b, \(Spt_{Al_2O_3}=5.6,10^{23}=3.10^{24}\)

c, \(Spt_{K_2SO_4}=0,3.6,10^{23}=1,8.10^{23}\)

d, \(Spt_{Ca\left(OH\right)_2}=0,125.6,10^{23}=7,5.10^{22}\)

6 tháng 5 2022

$a\big)A_{Fe}=0,75.6.10^{23}=4,5.10^{23}$ (nguyên tử)

$b\big)A_{CaCO_3}=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}$ (phân tử)

$c\big)A_{O_2}=0,05.6.10^{23}=3.10^{22}$ (phân tử)

3. Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:a.                  0,1mol nguyên tử Hb.                 10 mol phân tử H2Oc.                  0,25 mol phân tử CH44. Hãy xác định khối lượng mol của những lượng chất sau:a.                  1 mol phân tử CuOb.                 1 mol phân tử Fe2(SO4)3  c.                  N phân tử C2H25. Hợp chất đồng (II) sunfat có phân tử gồm 1Cu, 1S, 4O.a.     Tìm CTHH của hợp...
Đọc tiếp

3. Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:

a.                  0,1mol nguyên tử H

b.                 10 mol phân tử H2O

c.                  0,25 mol phân tử CH4

4. Hãy xác định khối lượng mol của những lượng chất sau:

a.                  1 mol phân tử CuO

b.                 1 mol phân tử Fe2(SO4)3 

c.                  N phân tử C2H2

5. Hợp chất đồng (II) sunfat có phân tử gồm 1Cu, 1S, 4O.

a.     Tìm CTHH của hợp chất trên.

b.     Tính khối lượng mol của phân tử trên.

c.      Tính số mol nguyên tử đồng và nguyên tử oxi có trong 1mol phân tử đồng (II) sunfat.

1
11 tháng 1 2022

Bài 3:

\(a,Số.nguyên.tử.H=0,1.6.10^{23}=6.10^{22}\) ( nguyên tử )

\(b,Số.phân.tử.H_2O=10.6.10^{23}=6.10^{24}\left(phân.tử\right)\)

\(c,Số.phân.tử.CH_4=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\left(phân.tử\right)\)

Bài 4:

a, \(M_{CuO}=64+16=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(b,M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56.2+32.3+16.12=400\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(c,M_{C_2H_2}=12.2+1.2=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

< Bài này bạn xem lại đề giúp mình nhé! Thấy nó cho ko hợp lí == >

Bài 5:

a, CTHH: CuSO4

b, \(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

c, \(n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1mol\\ n_O=\dfrac{16.4}{16}=4mol\)

24 tháng 11 2018

a) 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).

b) 0,5 x 6.1023 = 3.1023 hay 0,5N (phân tử H2).

c) 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N (phân tử NaCl).

d) 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05N (phân tử H2O).

14 tháng 11 2021

mAl=nAl.MAl=1,5.27=40,5(g)

mH2=nH2.MH2=0,5.2=1(g)

mNaCl=nNaCl.MNaCl=0,25.(23+35,5)=14,625(g)

mH2O=nH2O.MH2O=0,05.18=0,9

15 tháng 12 2021

a) Số nguyên tử N = 1,5 . 6 . 1023 = 9 . 1023

b) Số phân tử H2 = 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023

c) Số phân tử NaOH = 0,2 . 6 . 1023 = 1,2 . 1023

d) Số phân tử CO2 = 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023

e) Số phân tử CuSO4 = 0,5 . 6 . 1023= 3 . 1023

4 tháng 9 2023

a) 0,25 mol nguyên tử C có 0,25 × 6,022 × 1023 = 1,5055 × 1023 nguyên tử C.

b) 0,002 mol phân tử I2 có 0,002 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1021 phân tử I2.

c) 2 mol phân tử H2O có 2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 phân tử H2O.

28 tháng 11 2021

Bài 1. 

-0,1 mol nguyên tử H = 0,1. 6 . 10 23  = 0,6. 10 23  hoặc 0,1N nguyên tử H.

- 0,15 mol phân tử  C O 2  = 0,15. 6 . 10 23 =0,9.  10 23  hoặc 0,15N phân tử  C O 2 .

- 10 mol phân tử  H 2 O  = 10.  6 . 10 23  = 60.  10 23  hoặc 10N phân tử  H 2 O .

- 0,01 mol phân tử  H 2 = 0,01. 6 . 10 23  = 0,06.  10 23  hoặc 0,01N phân tử  H 2 .

28 tháng 11 2021

bài 2 có chx ạ

18 tháng 9 2021

Câu 9. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,3 mol nguyên tử Na;=>m Na=0,3.23=6,9g

0,3 mol phân tử O2=>m O2=0,3.32=9,6g


b) 1,2 mol phân tử HNO3; =>n HNO3=1,2.63=75,6g

0,5 mol phân tử Cu=>m Cu=0,5.64=32g


c) 0,125 mol của mỗi chất sau:

KNO3, KMnO4, KClO3 

m KNO3=0,125.101=12,625g

m KMnO4==0,125.158=19,75g

m KClO3=0,125.122,5=15,3125g

a) Số nguyên tử trong 0,3 mol Al:

\(6.10^{23}.0,3=1,8.10^{23}\left(ng.tử\right)\)

b) Số phân tử trong 0,2 mol CO2:

\(6.10^{23}.0,2=1,2.10^{23}\left(p.tử\right)\)

c)  Số phân tử trong 0,15 mol NaCl:

\(6.10^{23}.0,15=9.10^{22}\left(p.tử\right)\)

d)  Số phân tử trong 0,5 mol H2SO4:

\(6.10^{23}.0,5=3.10^{23}\left(p.tử\right)\)

15 tháng 12 2023

Câu 1:

a) Để tính số nguyên tử trong 0,5 mol nguyên tử O, ta sử dụng công thức:

Số nguyên tử = số mol x số Avogadro

Số nguyên tử O = 0,5 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 3,011 x 10^23 nguyên tử

 

b) Tương tự, để tính số nguyên tử trong 1,55 mol nguyên tử C:

Số nguyên tử C = 1,55 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 9,331 x 10^23 nguyên tử

 

Câu 2:

a) Để tính số mol nguyên tử trong 16,428 x 10^22 nguyên tử K, ta sử dụng công thức:

Số mol = số nguyên tử / số Avogadro

Số mol K = 16,428 x 10^22 nguyên tử / 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 0,0272 mol

 

b) Tương tự, để tính số mol phân tử trong 2,505 x 10^24 phân tử SO2:

Số mol SO2 = 2,505 x 10^24 phân tử / 6,022 x 10^23 phân tử/mol = 4,16 mol

 

Câu 3:

Để tính m, ta sử dụng phương trình phản ứng giữa Mg và HCl:

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

 

Theo phương trình, ta thấy 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2. Vì vậy, 6,958 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tương ứng với 1 mol H2.

 

Vậy, số mol H2 = 6,958 lít / 22,4 lít/mol = 0,31 mol

 

Do đó, số mol Mg cần để tạo ra 0,31 mol H2 là 0,31 mol.

 

Molar mass của Mg là 24,31 g/mol.

 

Vậy, m = số mol x molar mass = 0,31 mol x 24,31 g/mol = 7,53 g.

15 tháng 12 2023

cmon ạ