The economic cristis forced them to close the factory ( led )
=> The economic crisis _________________ of the factory .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Sửa lại: environment (vị trí cần danh từ)
Dịch: Từ chối trách nhiệm đối với môi trường mà nó gây ra, nhà máy buộc phải đóng cửa.
Chọn D
Tạm dịch: Ngài thủ tướng không thể giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, ông ấy cũng không đưa ra bất cứ giải pháp nào.
= Ngài thủ tướng đã không giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, cũng không đưa ra bất cứ giải pháp nào.
Công thức: nor + trợ động từ + S + V (cũng không...)
Các phương án khác:
A. Mặc dù ngài thủ tướng đã giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, nhưng ông không thể đưa ra bất cứ giải pháp nào.
B. Ngài thủ tường không những giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, mà còn đưa ra giải pháp.
C. Ngài thủ tướng đã đưa ra một số giải pháp dựa trên lời giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế.
1. Because the factory denied the responsibility for the environment it caused, it was forced to close down.
=>HAVING denied the responsibility for the environment it caused, the factory forced to close down
2. It’s years since we decorated this room.
=> WE HAVEN’T decorated this room for years
3. She’s a slower and more careful driver than I am.
=> SHE DRIVES more slowly and more carefully than I do
4. When I phoned, there was no reply.
=> NO ONE replied when I phoned
5. Shall we play tennis tonight?
=> WHAT about playing tennis tonight? 6. No one was on time yesterday.
=>EVERYONE was late yesterday
7. How much will the holiday cost?
=> CAN YOU LET ME KNOW how much the holiday will cost ?
8. We started cooking for the party four hours ago.
=> WE HAVE cooked for the party for four hours
9. You can’t see the house from the street.
=> THE HOUSE can't be seen from the street
10. You pay for your own meals and you can go with us.
=> PROVIDED you pay for your own meals, you can go with us
C
Tạm dịch: Khủng hoảng kinh tế có thể gây ra sự sụp đổ của chính phủ.
downfall (n): sự sụp đổ >< rise (n): sự vùng dậy, sự chiến thắng
Chọn C
Các phương án khác:
A. failure (n): sự thất bại
B. collapse (n): sự sụp đổ
D. breakdown (n): sự sụp đổ
Tạm dịch: Khủng hoảng kinh tế có thể gây ra sự sụp đổ của chính phủ.
downfall (n): sự sụp đổ >< rise (n): sự vùng dậy, sự chiến thắng
Chọn C
Các phương án khác:
A. failure (n): sự thất bại
B. collapse (n): sự sụp đổ
D. breakdown (n): sự sụp đổ
Đáp án C
Đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên phải dùng từ loại danh từ
- Employment /im'plɔimənt/ (n): việc làm
E.g: It is not easy to find employment in the countryside.
- Unemployment /,ʌnim'plɔimənt/ (n): sự thất nghiệp
E.g: Ihe government must deal with unemployment.
- Unemployed /,ʌnim'plɔid/ (adj): thất nghiệp
E.g: 1 have been unemployed for a long time.
- Employ /im'plɔi/ (v): thuê
E.g: The company employs people on short contracts.
Đáp án C (Nạn thất nghiệp đang gia tăng, điều này do sự khủng hoảng kinh tế gây ra.)
Kiến thức: Câu phủ định
Giải thích:
Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
A. Mặc dù Thủ tướng giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông đã không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. => sai
B. Thủ tướng không chỉ giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, mà ông còn đưa ra giải pháp. => sai
C. Thủ tướng đưa ra một số giải pháp dựa trên giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế. => sai
D. Thủ tướng đã không giải thích về nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông cũng không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. => đúng
Chọn D
The economic cristis forced them to close the factory ( led )
=> The economic crisis __led to the close-down__ of the factory .