K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Câu 1: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A (1,5đ) Các cơ quan (A) Đặc điểm cấu tạo đặc trưng (B) 1. Màng xương 2. Mô xương cứng 3. Tủy xương 4. Mạch máu 5. Sụn đầu xương 6. Sụn tăng trưởng a. Nuôi dưỡng xương b. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già, chứa tủy đỏ...
Đọc tiếp

B. NỘI DUNG ĐỀ

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A (1,5đ)

Các cơ quan (A) Đặc điểm cấu tạo đặc trưng (B)
1. Màng xương
2. Mô xương cứng
3. Tủy xương
4. Mạch máu
5. Sụn đầu xương
6. Sụn tăng trưởng
a. Nuôi dưỡng xương
b. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già, chứa tủy đỏ ở trẻ em,
chứa tủy vàng ở người lớn
c. Giúp cho xương dài ra
d. Giúp cho xương lớn lên về chiều ngang
e. Làm giảm ma sát trong khớp xương
g. Chịu lực, đảm bảo vững chắc
f. Phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ

Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (2,5đ)

1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau:

A. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng

B. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng

C. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ

D. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ

2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì:

A. Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng

B. Xương có tủy xương và muối khoáng

C. Xương có chất hữu cơ và có màng xương

D. Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ

3. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ:

A. Lượng nhiệt sinh ra nhiều

B. Do dinh dưỡng thiếu hụt.

C. Do lượng cacbonic quá cao.

D. Lượng ôxy trong máu thiếu nên tích tụ lượng axit trong cơ

4. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:

A.Sức đẩy của tim và sự co giãn của động mạch

B. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim

C. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim

D. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch

5. Trong hệ thống tuần hoàn máu lọai mạch quan trong nhất là

A. Động mạch. B. Tĩnh mạch. C. Mao mạch. D. Mạch bạch huyết

6. Vai trò của khoang xương trẻ em là:

A. Giúp xương dài ra

B. Giúp xương lớn lên về chiều ngang

C. Chứa tủy đỏ

D. Nuôi dưỡng xương

7. Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất là

A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất phải. C. Tâm nhĩ trái. D. Tâm thất trái.

8. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thu chủ yếu ở

A. Khoang miệng. B. Ruột non C. Dạ dày D. Ruột già

9. Môi trường trong của cơ thể gồm:

A. Máu, nước mô và bạch cầu.

B. Máu, nước mô và bạch huyết.

C. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể.

D. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể.

10. Khi nhai kỹ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt vì

A. Cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kỹ

B. Cơm cháy đã biến thành đường

C. Nhờ sự hoạt động của amilaza.

D. Thức ăn được nghiền nhỏ

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 3: Trình bày phương pháp hà hơi thổi ngạt khi cấp cứu người chết đuổi. (2,5đ)

Câu 4: Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó. (1đ)

Câu 5: Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn chuyển được qua tĩnh mạch về tim.(1,5đ)

Câu 6: Trình bày vai trò của gan.(1đ)

lm đc câu nào lm giúp mk với nha

3
27 tháng 12 2018

II. Tự luận

Câu 5

Ở tĩnh mạch, sức đẩy của tim còn rất nhỏ, sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim được hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra

Câu 6

Gan được coi là nội tạng lớn nhất của cơ thể, vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết; vừa là kho dự trữ của nhiều chất cũng như là trung tâm chuyển hóa quan trọng của cơ thể và có tính chất sinh mạng.

2 tháng 1 2019

Ví dụ : Khi chân ta dẫm phải hòn than, chân vội nhấc lên là một phản xạ. Con chuột đang đi. bỗng nhìn thấy con mèo, liền chạy trốn cũng là một phản xạ...
Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ : Nếu ta dẫm phải hòn chân thì cơ quan thụ cảm ở đó nhận được một cảm giác rất nóng, liền xuất hiện một xung thần kinh theo dây thần kinh hướng tâm về trung ương thần kinh. Rồi từ trung ương phát đi xung thần kinh theo dây li tâm tới chân (cơ quan phản ứng).
Kết quả của sự phản ứng được thông báo ngược về trung ương theo
hướng làm nếu phản ứng chưa chính xác thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm truyền tới cơ qua

10 tháng 11 2021

1D

2G

3E

4A

5B

26 tháng 11 2023

Thứ tự đúng là: B-C-E-A-D.

31 tháng 7 2023

1B

2A

3C

30 tháng 7 2023

Các kết quả lần lượt là : 

1-d

2-e

3-a

4-b

5-c

30 tháng 7 2023

1 - d; 2 - e; 3 - a; 4 - b; 5 - c

5 tháng 5 2017

Đáp án

A B
Câu nghi vấn Có những từ ai, gì, sao, nào, tại sao, à, ư, hử, hay... với chức năng chính là dùng để hỏi.
Câu cầu khiến Có những từ hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào...dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.
Câu cảm thán Có những từ như ôi, than ôi, hỡi ôi, thay, biết bao, biết chừng nào... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc người viết.
Câu trần thuật Không có đặc điểm hình thức như cấc kiểu câu trên, dùng để kể, thông báo nhận định, miêu tả...
Kẻ vào vở hai cột A, B theo mẫu dưới đây, sau đó nổi tên thể loại ở cột A với đặc điểm phù hợp được nêu ở cột B giải thích lí do bạn tạo ra các đường nối giữa hai cột A và B.A. THỂ LOẠI/ KIỀU VĂN BẢN B. ĐẶC ĐIỂM Tuỳ bút/ tản văn lựa chọn bằng chứng phù hợp, cụ thể, tiêu biểu, xác thực để làm sáng tỏ lí lẽ. không có cốt truyện, giàu tính trữ tình và tính nhạc.Văn bản nghị...
Đọc tiếp

Kẻ vào vở hai cột A, B theo mẫu dưới đây, sau đó nổi tên thể loại ở cột A với đặc điểm phù hợp được nêu ở cột B giải thích lí do bạn tạo ra các đường nối giữa hai cột A và B.

A. THỂ LOẠI/ KIỀU VĂN BẢN

 

B. ĐẶC ĐIỂM

 

Tuỳ bút/ tản văn

 

lựa chọn bằng chứng phù hợp, cụ thể, tiêu biểu, xác thực để làm sáng tỏ lí lẽ.

 

không có cốt truyện, giàu tính trữ tình và tính nhạc.

Văn bản nghị luận

 

thường được triển khai theo một cảm hứng chủ đạo, một tư tưởng, chủ đề nhất định; ngôn ngữ giàu hình ảnh, chất thơ, chất suy tưởng, chính luận...

Truyện thơ dân gian

 

có cốt truyện, kết cấu đơn giản, kết hợp giữa tự sự và trữ tình, phản ánh cuộc sống của nhân dân cũng như khát vọng về tình yêu, tự do, hạnh phúc và công lí.

Truyện thơ Nôm

 

sử dụng kết hợp nhiều nguồn thông tin, nhiều dạng trình bày (dạng chữ, dạng hình ảnh/ sơ đồ/ bảng biểu...), nhiều phương thức biểu đạt (thuyết minh, miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận...)

 

 

Văn bản thông tin tổng hợp

 

thể loại tự sự bằng thơ, định hình từ thế kỉ XVII, phát triển mạnh từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX.

 

có cốt truyện đơn giản; nhân vật có chức năng tạo ra thế giới và con người.

Bi kịch

 

Nhân vật chính thường có bản chất tốt đẹp, có khát vọng vượt lên và thách thức số phận, nhưng cũng có những nhược điểm trong hành xử hoặc sai lầm trong đánh giá.

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
30 tháng 1

- Tuỳ bút/ tản văn: không có cốt truyện, giàu tính trữ tình và tính nhạc. thường được triển khai theo một cảm hứng chủ đạo, một tư tưởng, chủ đề nhất định; ngôn ngữ giàu hình ảnh, chất thơ, chất suy tưởng, chính luận...

- Văn bản nghị luận: lựa chọn bằng chứng phù hợp, cụ thể, tiêu biểu, xác thực để làm sáng tỏ lí lẽ.

- Truyện thơ dân gian: có cốt truyện, kết cấu đơn giản, kết hợp giữa tự sự và trữ tình, phản ánh cuộc sống của nhân dân cũng như khát vọng về tình yêu, tự do, hạnh phúc và công lí. có cốt truyện đơn giản; nhân vật có chức năng tạo ra thế giới và con người.

- Truyện thơ Nôm: thể loại tự sự bằng thơ, định hình từ thế kỉ XVII, phát triển mạnh từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX.

- Văn bản thông tin tổng hợp: sử dụng kết hợp nhiều nguồn thông tin, nhiều dạng trình bày (dạng chữ, dạng hình ảnh/ sơ đồ/ bảng biểu...), nhiều phương thức biểu đạt (thuyết minh, miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận...).

- Bi kịch: nhân vật chính thường có bản chất tốt đẹp, có khát vọng vượt lên và thách thức số phận, nhưng cũng có những nhược điểm trong hành xử hoặc sai lầm trong đánh giá.

: Ghép nối 1 ý ở cột A với 1 ý ở cột B cho phù hợp, rồi ghi đáp án ở cột C:A (Mối quan hệ khác loài)B (Đặc điểm)C (Kết quả) HỖ TRỢ1.Cộng sinha.Sinh vật sống trên cơ thể sinh vật khác, lấy các chất cần thiết từ cơ thể sinh vật đó. 1 +2.Hội sinhb.Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ…  ĐỐI ĐỊCH3.Cạnh tranhc.Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh...
Đọc tiếp

: Ghép nối 1 ý ở cột A với 1 ý ở cột B cho phù hợp, rồi ghi đáp án ở cột C:

A (Mối quan hệ khác loài)

B (Đặc điểm)

C (Kết quả)

 

HỖ TRỢ

1.Cộng sinh

a.Sinh vật sống trên cơ thể sinh vật khác, lấy các chất cần thiết từ cơ thể sinh vật đó.

 

1 +

2.Hội sinh

b.Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ…

 

 

ĐỐI ĐỊCH

3.Cạnh tranh

c.Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật.

 

4.Kí sinh, nửa kí sinh

d.Sự hợp tác giữa các loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại.

 

5.Sinh vật ăn sinh vật

e.Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở…Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau.

 

 

A (Mối quan hệ khác loài)

B (Ví dụ)

C (Kết quả)

 

HỖ TRỢ

1.Cộng sinh

a.Giun đũa sống trong ruột non của người.

1+

2.Hội sinh

b.Địa y là sự kết hợp giữa Tảo và Nấm.

 

 

ĐỐI ĐỊCH

3.Cạnh tranh

c.Cây bèo đất bắt côn trùng.

 

4.Kí sinh, nửa kí sinh

d.Ấu trùng của trai bám trên da cá.

 

5.Sinh vật ăn sinh vật

e.Lúa và Cỏ cùng sống trên một cánh đồng.

 

1
18 tháng 3 2022

tham khảo

Câu 1 trang 28 bài tập SBT Địa 7: Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B để nêu đúng đặc điểm khí hậu của các loạihoặc

image

23 tháng 5 2018

1– a và 2– c. Các muối sunfua của kim loại yếu: CuS, Ag2S, PbS đều không tan trong nước và axit.