1) Hoàn thành chuổi phản ứng sau ( mỗi mũi tên có 1 hoặc 2 phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có)
\(CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2\rightarrow NaNO_3\)
2) Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam hợp chất hữu cơ (A) chỉ thu được 1,344 lít khí CO2 , 0,72 g H2O và 0,224 lít N2 ( các khí đều đo ở ĐKTC)
a) Xác định CTPT của (A). Biết tỉ khối hơi của A so với khí Cacbonic là 2,45.
b) Chất hữu cơ (B) có cùng CTĐGN với (A). Đốt cháy hoàn toàn 0.01 mol (B), cho toàn bộ sản phẩm lần lược qua bình 1 đựng P2O5 dư, rồi cho vào bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 2 nặng hơn khối lượng bình 1 là 0,96 gam. Tìm CTPT của (B).
Câu 1:
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2CO_2+2H_2O\)
\(Ca\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaNO_3\)
Câu 2:a.
\(n_{co_2}=0,06mol\)\(\rightarrow n_{C\left(A\right)}=0,06mol\)
\(n_{H_2O}=0,04mol\rightarrow n_{H\left(A\right)}=0,08mol\)
\(n_{N_2}=0,01mol\rightarrow n_{N\left(A\right)}=0,02mol\)
\(n_{O\left(A\right)}=\frac{1,08-0,06\cdot12-0,08\cdot1-0,02\cdot14}{16}=0\)
\(\Rightarrow\) Trong A không chứa nguyên tố O
Gọi công thức tổng quát của A là \(C_xH_yN_z\)
\(x:y:z=0,06:0,08:0,02=3:4:1\)
⇒ công thức đơn giản nhất của A là (C3H4N)n
\(M_A=2,45\cdot44=107,8g/mol\)\(\Rightarrow\left(12\cdot3+4+14\right)\cdot n=107,8\)
\(\Rightarrow n=2\)
công thức phân tử của A là \(C_6H_8N_2\)
b. \(\left(C_3H_4N\right)_n+4nO_2\underrightarrow{t^o}3nCO_2+2nH_2O+\frac{n}{2}N_2\)
0,01 →0,03n 0,02n (mol)
Khối lượng bình 2 nặng hơn khối lượng bình 1 nên ta có:
\(m_{CO_2}-m_{H_2O}=0,03\cdot n\cdot44-0,02\cdot n\cdot18=0,96\)
\(\Rightarrow n=1\)
công thức phân tử của B là C3H4N