1. Cho khí Hidro dư qua đồng (II) Oxit (CuO) nóng màu đen, người ta thu được 0,32 g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng?
c. Tính thể tích khí Hidro ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) đã tham gia phản ứng?
d. Tính khối lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng
2. Đốt cháy hoàn toàn 0, 3 mol khí metan (CH4) trong không khí sinh ra 13,2 gam khí cacbon dioxit và 10,8 gam nước. Hãy tính thể tích cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. (Biết rằng khí metan cháy trong không khí là tác dụng với khí oxi. Và oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
Bài 1:
a) H2 + CuO \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O
\(n_{Cu}=\dfrac{0,32}{32}=0,01\left(mol\right)\)
b) Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,01\times80=0,8\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,01\times22,4=0,224\left(l\right)\)
d) Theo pT: \(n_{H_2O}=n_{Cu}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,01\times18=0,18\left(g\right)\)
Bài 2:
\(m_{CH_4}=0,3\times16=4,8\left(g\right)\)
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) CO2 + 2H2O
Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow4,8+m_{O_2}=13,2+10,8\)
\(\Leftrightarrow m_{O_2}=13,2+10,8-4,8=19,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,6\times22,4=13,44\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{KK}=13,44\times5=67,2\left(l\right)\)