Người ta thường gọi các quy luật men đen là các quy luật di truyền, nếu có ai gọi quy luật phân li độc lập là quy luật biến dị thì có được không? Vì sao?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 Theo Men Đen bản chất của quy luật phân li độc lập là:
A Các tính trạng khác loại tổ hợp lại thành các biến dị tổ hợp
B Các cặp tính trạng di truyền độc lập
C Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ
D Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
2 Thế hệ thứ nhất của một cặp bố mẹ được kí hiệu là:
A F₁
B G
C F₂
D P
3 Ở người, mắt đen do gen Đ quy định là trội hoàn toàn so với mắt nâu do gen đ quy định. Một phụ nữ mắt nâu muốn chắc chắn (l00%) sinh ra những đứa con mắt đen thì phải lấy chồng có kiểu hình và kiểu gen như thế nào?
A Mắt nâu (đđ)
B Mắt đen (ĐĐ)
C Mắt nâu (Đđ)
D Không thể có khả năng đó
4 Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của:
A Nền nông nghiệp cơ giới hoá .
B Sự phát triên đô thị.
C Thời đại văn minh công nghiệp
D Sự phát triển của nền nông nghiệp .
Các quy luật tạo ra biến dị di truyền là phân li độc lập , hoán vị gen, tương tác gen
Đáp án A
Khi tính trạng do 1 gen quy định thì chỉ có thể được di truyền theo 1 trong 3 quy luật (1), (2), (5).
¦ Đáp án D.
Chọn đáp án C
Quy luật di truyền phân li độc lập của Men đen nghiên cứu về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản. VD: Menđen nghiên cứu 2 cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan: Vàng – xanh, Trơn – nhăn
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (5)
Đáp án B
3 sai. Số lượng NST thường ít hơn rất nhiều so với số lượng gen. Do đó hiện tượng liên kết gen là phổ biến hơn so với phân li độc lập
4 sai. Sự tương tác alen có thể dẫn đến kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật
Chọn B.
Giải chi tiết:
Số nhận định sai là: (2),(3),(4)
Ý (2),(3) sai vì điều kiện nghiệm đúng của quy luật di truyền của Menđen là:
Quy luật phân ly:
- P thuần chủng.
- F2 đủ lớn.
- Trội hoàn toàn.
- Các gen quy định tính trạng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập: Tương tự như trên và thêm 2 ý sau:
- Các gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Các gen tác động riêng rẽ lên từng tính trạng, mỗi gen quy định 1 tính trạng.
Ý (4) sai vì ông cho F1 tự thụ phấn.
Đáp án B
Quy luật có thể chi phối phép lai trên là quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1. aabb quy định hoa đỏ còn các kiểu gen khác quy định hoa trắng.
P: aaBB x AAbb.
F1: AaBb.
Lai phân tích: AaBb x aabb.
Fa: 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
Loại ngay các quy luật phân li, phân li độc lập, hoán vị gen và liên kết gen hoàn toàn vì đây là phép lai 1 cặp tính trạng, F1 lai phân tích cho ra 4 tổ hợp nên tính trạng này do 2 gen cùng tác động quy định.
Quy luật tương tác bổ trợ không thỏa mãn
Quy luật di truyền | Nội dung | Giải thích |
---|---|---|
Phân li | Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. | Bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh. |
Phân li độc lập | Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. | Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. |
Di truyền giới tính | Tính đực, cái được quy định bởi cặp NST giới tính. Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1. | Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. |
Di truyền liên kết | Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. | Các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh. |