K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Trả lời : ...................................................

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau

Hk tốt nhé bn

21 tháng 11 2018

-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau

-1 từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau

Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của từ trái nghĩa?A. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa không giống nhau.B. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa gần giống nhau.C. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.D. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa rộng, hẹp khác nhau.Câu 2. Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa?A. Gần nhà xa ngõ                             B. Lên thác xuống ghềnhC. Nước chảy đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của từ trái nghĩa?

A. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa không giống nhau.

B. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa gần giống nhau.

C. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.

D. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa rộng, hẹp khác nhau.

Câu 2. Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa?

A. Gần nhà xa ngõ                             B. Lên thác xuống ghềnh

C. Nước chảy đá mòn                        D. Ba chìm bảy nổi

Câu 3. Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái?

A. Vạm vỡ - gầy gò                                   B. Thật thà - gian xảo

C. Hèn nhát - dũng cảm                            D. Sung sướng - đau khổ

Câu 4. Từ trái nghĩa với từ “hoà bình” là:

A. Bình yên              B. Thanh bình                   C. Hiền hoà          D. a,b,c đều sai

Câu 5. Từ nào trái nghĩa với từ “chăm chỉ”?

A. Chăm bẵm          B. Lười biếng                   C. Siêng năng               D. Chuyên cần

Câu 6. Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”?

A. Quyền công dân              B. Quyền hạn           C. Quyền thế         D. Quyền hành

Câu 7. Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” là:

A. Túng tiếu                         B. Bất hạnh               C. Gian khổ               D. vui vẻ

Câu 8. Cặp từ nào dưới đây không phải cặp từ trái nghĩa?

A. trẻ-già                 B. sáng-tối                  C. sang-hèn                         D. bay - nhảy

Câu 9. Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ sau:

Dữ dội và dịu êm

Ồn ào và lặng lẽ

Sông không hiểu nổi mình

Sóng tìm ra tận bể

A. Dữ dội- dịu êm       B. Ồn ào- lặng lẽ           C. Sông-sóng                    D. Ý A và B

Câu 10. Từ nào trái nghĩa với “im lặng”?

A. Ồn ào              B. Lặng lẽ              C. Vắng vẻ               D. Thanh bình

Câu 11. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Từ đồng âm              B. Từ nhiều nghĩa                     C. Từ đồng nghĩa                                                        D. Từ trái nghĩa

Câu 12. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là ?

A. Uơn             B. Thiu                    C. Non                   D. Sống

Câu 13. Trái nghĩa với từ “căng” trong “bụng căng” là ?

A. Phệ              B. Nhỏ                    C. Yếu                    D. Lép

Câu 14. Dòng nào dưới đây gồm những tữ đồng nghĩa với từ “hòa bình”?

A. Yên bình, hiền hòa, yên ả B. Yên bình, thanh bình, thái bình

C. Thanh bình, xung đột, lặng yên D. Thái bình, yên tĩnh, thanh thản

Câu 15. Những từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “hòa bình”?

A. bình yên                  B. thanh bình                       C. xung đột                 D. phá hoại

Câu 16. Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của từ đồng âm?

A. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

B. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm và về nghĩa.

C. Từ đồng âm là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

D. Từ đồng âm là những từ giống nhau về cách đọc và viết.

Câu 17. Dòng nào dưới đây có từ in nghiêng là từ đồng âm?

A. Cây bằng lăng / cây thước kẻ.                     B. Mặt vỏ cây / mặt trái xoan.

C. Tìm bắt sâu / moi rất sâu.                           D. Chim vỗ cánh / hoa năm cánh.

Câu 18. Từ trong ở cụm từ "phấp phới trong gió" và từ trong ở cụm từ "nắng đẹp trời trong" có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Đó là hai từ đồng nghĩa                                   B. Đó là hai từ nhiều nghĩa

C. Đó là hai từ đồng âm                                      D. Đó là hai từ trái nghĩa

Câu 19. Dãy câu nào dưới đây có các từ in đậm là từ đồng âm?

A. Tai của ba pho tượng đều có lỗ thủng. / Tai của chiếc ấm pha trà rất đẹp.

B. Hoàng đế triệu chàng vào cung. / Hàng triệu người nô nức đi trảy hội.

C. Cọng rơm chui mãi vào bụng tượng. / Nước ngập đến ngang bụng chân.

D. Tuy nhà nghèo nhưng Lan rất chăm học./ Ngôi nhà được lợp bằng lá cọ.

Câu 20. Dòng nào dưới đây có các từ in đậm là từ đồng âm?

A. Đất phù sa / Đất mũi Cà Mau.                           C. Biển rộng/ Biển lúa bát ngát.

B. Nước biển / Nước Việt Nam.                             D. Nhà lá / Nhà tôi có bốn người

Câu 21. Chiều chiều ra đứng ngõ sau

Ngó về quê mẹ ruột đau chín chiều.

Nghĩa của từ "chiều chiều" và "chiều" trong từng câu trên là:

A.Thời gian và nỗi lòng                                       B.Thời gian và phương hướng

C.Thời gian và đáp ứng yêu cầu                        D.Thời gian và địa điểm

Câu 22. Khoanh vào đáp án có từ in đậm là từ đồng âm

A. Sao trên trời khi mờ khi tỏ. Sao lá đơn này thành ba bản.

B. Sao tẩm chè. Sao cho thuốc khô rồi mới sắc.

C. Sao ngồi lâu thế. Sao không đi học ngay.

D. Đồng lúa mượt mà sao ! Chiếc áo này đẹp sao!

Câu 23. Dòng nào chỉ chứa từ có nghĩa chuyển trong các dòng sau:

A. Lưỡi hái, lưỡi liềm, lưỡi dao, lưỡi cày

B. Miệng bát, miệng thúng, đau miệng, miệng cống

C. Mũi dao, mũi lao, mũi tẹt, ngạt mũi

D. Cổ chai, cổ chân, bàn cổ, cổ áo

Câu 24. Trong thành ngữ “Chạy thầy chạy thuốc”, dòng nào nêu đúng nét nghĩa chung của từ “chạy”:

A. Di chuyển bằng chân

B. Hoạt động của máy móc

C. Lo liệu khẩn trương để nhanh có được việc mình muốn.

D. Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy ra

Câu 25. Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc:

A. Mỗi bữa cháu chỉ ăn một bát cơm.

B. Con mà không chăm chỉ là bố cho ăn đòn.

C. Chiếc xe đạp này ăn phanh thật đấy.

D. Hàng ngày, tàu vào bến cảng ăn than.

Câu 26. Câu nào dưới đây có từ “đánh” được dùng với nghĩa ( xoa hoặc xát lên bề mặt một vật để vật sạch đẹp).

A. Chị đánh vào tay em.

B. Các bác nông dân đánh trâu ra đồng.

C. Sau bữa tối, ông và bố tôi thường ngồi đánh cờ.

D. Tuần nào, bố tôi cũng đánh giày.

Câu 27. Trường hợp nào dưới đây từ “cứng” được dùng với nghĩa chuyển:

A. Đất bùn sau khi phơi nắng thì nó đã cứng lại.

B. Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng lại.

C. Đá thì cứng hơn đất

Câu 28. Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?

A. Những chiếc lá lay động như những đốm lửa bập bùng cháy.

B . Một làn gió rì rào chạy qua.

C. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sồi.

D. Miệng em bé rất xinh.

Câu 29. Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?

A. Rừng đầy tiếng chim ngân nga./ Tiếng lành đồn xa.

B. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng./ Giọng cô dịu dàng, âu yếm.

C. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch./ Chè thiếu đường nên không ngọt.

D. Đôi mắt bé to tròn, long lanh./Quả na chín đã mở mắt.

Câu 30. Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm gồm những từ nhiều nghĩa là:

A. Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống

B. Trong veo, trong vắt, trong xanh

C. Thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành

D. Ca hát, dân ca, ca sĩ, ca dao.

3
22 tháng 11 2021

1c  2a 3d 4d 5b  6c 7b  8d 9d 10a  11c  12a 13d 14b  15c 16a 17a 18c 

22 tháng 11 2021

1-C

2-C

3-D

4-D

5-B

6-A

7-B

8-D

9-D

10-A

11-C

12-A

13-D

14-B

15-C

16-A

17-C

18-C

19-B

20-B

21-A

22-A

23-A

24-C

25-A

26-D

27-B

28-B

29-C

30-A

Chúc bạn học tốt !

8 tháng 5 2022

còn VD nữa quên chút. sry

25 tháng 10 2016

*Giong nhau:deu bieu thi sac thai ý nghia rieng

*Khac nhau:

Từ đồng nghĩa : Những từ gần nhau về nghĩa, có âm thanh khác nhau, cùng thuộc về một từ loại, nhưng khác nhau về các sắc thái thể hiện của cùng một khái niệm. Vd : bế với bồng, mang với vác ...
Từ trái nghĩa : Những từ khác nhau về ngữ âm, đối lập nhau về ý nghĩa phản ánh những khái niệm tương phản về lôgic, nhưng có mối liên hệ về nghĩa đối với nhau. Vd : nông và sâu, xấu và tốt ...

25 tháng 10 2016

Từ đồng nghĩa : Những từ gần nhau về nghĩa, có âm thanh khác nhau, cùng thuộc về một từ loại, nhưng khác nhau về các sắc thái thể hiện của cùng một khái niệm. Vd : bế với bồng, mang với vác ...
Từ trái nghĩa : Những từ khác nhau về ngữ âm, đối lập nhau về ý nghĩa phản ánh những khái niệm tương phản về lôgic, nhưng có mối liên hệ về nghĩa đối với nhau. Vd : nông và sâu, xấu và tốt ...

26 tháng 12 2021

Em tham khảo nhé:

1, Cấu tạo Trái đất gồm 3 lớp:

- Lớp vỏ (từ 5-70km): Mỏng nhất, quan trọng nhất, vật chất trạng thái rắn, nhiệt độ tăng dần từ ngoài vào sâu bên trong (tối đa 10000C).

- Lớp trung gian (từ 70-3000km): có thành phần ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 15000C – 47000C.

- Lớp lõi (dày nhất, trên 3000km): lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C.

- Vỏ Trái Đất là lóp mỏng nhất, nhưng lại rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên của Trái Đất như không khí, nước, sinh vật... đồng thời là nơi tồn tại của xã hội loài người. Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo từ một sổ địa mảng nằm kề nhau. Các địa mảng di chuyển rất chậm chạp. Hai địa mảng kề nhaụ có thể tách xa nhau hoặc xô vào nhau.

2, *Đặc điểm của lớp vỏ Trái đất

- Vỏ Trái đất là lớp đất đá rắn chắc, độ dày dao động từ 5km đến 70 km 

- Lớp vỏ Trái đất chiếm 1% thể tích và 0,55 khối lượng của Trái đất.

- Vỏ Trái đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.

3. *Đặc điểm của lớp man ti

- Có độ sâu 2900km tính từ vỏ Trái Đất.

- Chiếm hơn 80% thể tích và 68,5% khối lượng của Trái Đất.

- Đặc điểm: tầng manti trên đặc quánh dẻo, tầng manti dưới ở trạng thái rắn.

- Thạch quyển: vỏ Trái Đất và manti trên (100km) được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau tạo thành lớp vỏ cứng bên ngoài Trái Đất.

4, *Đặc điểm của lớp nhân

- Độ dày khoảng 3470km.

- Bao gồm:

+ Nhân ngoài: từ 2900km đến 5100km, nhiệt độ khoảng 5000°C, áp suất từ 1.3 đến 3,1 triệu át mốt phe, vật chất ở trạng thái lỏng.

+ Nhân trong (hạt): từ 5100km đến 6370km, áp suất từ 3 đến 3,5 triệu át mốt phe, vật chất ở trạng thái rắn.

- Thần phần vật chất: chủ yếu các kim loại nặng như sắt, niken.


 


 

26 tháng 12 2021

cảm ơn anh

 

11 tháng 2 2022

Đặc điểm khởi nghĩa Lam Sơn: - Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương (nổ ra tại Lam Sơn - Thanh Hóa) phát triển thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. ... - Các cuộc kháng chiến thời Lý, Trần  chiến tranh bảo vệ độc lập dân tộc. - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là giành lại độc lập từ tay nhà Minh

tham khảo nhé 

11 tháng 2 2022

Tham khảo:

 

Đặc điểm khởi nghĩa Lam Sơn:

- Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương (nổ ra tại Lam Sơn - Thanh Hóa) phát triển thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn có căn cứ kháng chiến.

- Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa, tư tưởng nhân nghĩa luôn được đề cao.

+ Tư tưởng của “Bình Ngô đại cáo” là tư tưởng xuyên suốt phong trào đấu tranh.

“Đem đại nghĩa để thắng hung tàn

Lấy chí nhân để thay cường bạo”

+ Khi giặc rơi vào thế cùng quẫn, nghĩa quân đã “thể đức hiếu sinh” cấp ngựa, thuyền cho chúng rút về nước.


 

25 tháng 7 2021

Tham khảo

Trái Đất là hành tinh lớn nhất trong bốn hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời, về cả kích thước và khối lượng. Trong bốn hành tinh này, Trái Đất có độ đặc lớn nhất, hấp dẫn bề mặt lớn nhất, từ trường mạnh nhất, tốc độ quay nhanh nhất. Và đồng thời nó cũng là hành tinh đất đá duy nhất mà các mảng kiến tạo còn hoạt động.

 

3 tháng 3 2022

Tham khảo

Trái Đất là hành tinh lớn nhất trong bốn hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời, về cả kích thước và khối lượng. Trong bốn hành tinh này, Trái Đất có độ đặc lớn nhất, hấp dẫn bề mặt lớn nhất, từ trường mạnh nhất, tốc độ quay nhanh nhất. Và đồng thời nó cũng là hành tinh đất đá duy nhất mà các mảng kiến tạo còn hoạt động.

23 tháng 11 2017

- Thời gian vật lí:

   + Vô hình

   + Giá lạnh

   + Thẳng tắp

   + Đều đặn

- Thời gian tâm lí:

   + Hữu hình

   + Nóng bỏng

   + Hình tròn

   + Lúc nhanh lúc chậm

- Đoạn văn có chủ đề phân biệt thời gian vật lí, thời gian, mối quan hệ giữa các cặp từ trái nghĩa tạo ra mối liên kết chặt giữa hai câu văn

 Sự khác nhau về độ dày của thành tim:

- Sự khác nhau về độ dày của thành tâm nhĩ so với thành tâm thất, thành tâm thất trái so với thành tâm thất phải:

+ Thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất.

+ Thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải.

- Ý nghĩa của đặc điểm trên đối với hoạt động bơm máu của tim: Độ dày của thành ở từng ngăn tim phù hợp với yêu cầu về lực tạo ra để bơm máu đi của từng ngăn tim.

+ Thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất vì: Tâm nhĩ chỉ cần tạo ra lực để đẩy máu xuống tâm thất, còn tâm thất cần phải tạo ra lực lớn hơn để đẩy máu vào động mạch đi xa hơn (đến phổi hoặc đến các tế bào khắp cơ thể).

+ Thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải vì: Tâm thất trái cần phải tạo ra một lực lớn hơn để đẩy máu vào động mạch chủ đi đến các tế bào khắp cơ thể, còn tâm thất phải chỉ cần phải tạo ra một lực để đẩy máu vào động mạch phổi đến phổi.

 Vai trò của các van tim: Các van tim có vai trò đảm máu đi theo một chiều.

+ Van nhĩ – thất: nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất (van 3 lá giữa nhĩ – thất phải, van 2 lá giữa nhĩ – thất trái), van này luôn mở chỉ đóng khi tâm thất co đảm bảo cho máu chỉ chảy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.

+ Van động mạch: nằm giữa tâm thất và động mạch (van động mạch phổi, van động mạch chủ), van này luôn đóng chỉ mở khi tâm thất co đảm bảo máu chỉ chảy từ tâm thất sang động mạch.