CẦN LẤY BAO NHIÊU GAM Fe2(SO4)3 ĐỂ TRONG ĐÓ CÓ CHỨA 7,2x1022 NGUYÊN TỬ OXI
LƯU Ý KO DÙNG SỐ MOL NHA VÌ MÌNH CHƯA HỌC ĐẾN
AI LÀM ĐƯỢC CHO 2 TICK LUÔN
THANK
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,+n_{fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
số nguyên tử của Fe là 0,1.6.10\(^{23}\)=0,6.10\(^{23}\)
=> số nguyên tử của Zn là 3.0,6.10\(^{23}\)=1,8.10\(^{23}\)
+ n\(_{zn}\)= \(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,3 mol
=> m \(_{Zn}\)=0,3.65=19,5g ( đpcm)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Số phân tử của CO2 là: \(0,4.6.10^{23}=2,4.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
Số phân tử của Fe2(SO4)3 để gấp 5 lần số phân tử của CO2 8,96 lít là:
\(2.4.10^{23}.5=1,2.10^{24}\left(phân.tử\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1,2.10^{24}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2.400=800\left(g\right)\)
Vậy cần 800 gam Fe2(SO4)3 để có số phân tử gấp 5 lần số phân tử có trong 8,96 lít CO2
Cần bao gam muối chứa 80% Fe2(SO4)3 để có 1 lượng sắt bằng lượng sắt trong 1 tấn quặng Mahetit chứa 81,2%Fe3O4?
- Khối lượng Fe3O4 trong 1 tấn quặng Mahetit:
1.81,2% =0,812 ( tấn)
- Trong quặng manhetit ta có:
Fe3O4 --------> 3 Fe
232 g ..................112g
0,812 tấn...............x (tấn)
=> x=\(\dfrac{0,812.112}{232}=0,392\left(tấn\right)\)
- Mặc khác trong muối chứa 80% Fe2(SO4)3 ta có :
Fe2(SO4)3 ---------> 2 Fe
400g .......................112 g
y tấn <-------------------0,392 (tấn)
=>\(y=\dfrac{0,392.400}{112}=1,4\left(tấn\right)\)
Khối lượng muối chứa 80% Fe2(SO4)3 là: \(\dfrac{1,4}{80\%}=1,75\left(tấn\right)\)
Cần bao gam muối chứa 80% Fe2(SO4)3 để có 1 lượng O bằng lượng O trong 2 kg thuốc tím chứa 94,8% KMnO4
Khối lượng của KMnO4 trong 2 kg thuốc tím chứa 94,8% KMnO4
m KMnO4 = \(2.94,8\%\) = 1,896 kg
KMnO4 ----------> 2O2
158g ....................64 g
1,896kg .................x kg
=> x = \(\dfrac{1,896.64}{158}\)= 0,768 (kg)
Ta có :
2Fe2(SO4)3 ⟶ 2Fe2O3 + 6O2 + 6SO2
800g.....................................192g
y (kg).....................................0,768(kg)
=> y =\(\dfrac{0,768.800}{192}=3,2\left(kg\right)\)
=>Khối lượng muối cần dùng : \(\dfrac{3,2}{80\%}=4\left(kg\right)\)
nS = 8/32 = 0,25 (mol)
nFe2(SO4)3 = 0,25/3 = 1/12 (mol)
=> nO2 = 1/12 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 1/12 . 2 = 1/6 (mol)
mKMnO4 = 1/6 . 158 = 79/3 (g)
a) Phương trình phản ứng hóa học :
S + O2 →→ SO2
b) Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng :
nS=3,232=0,1(mol)nS=3,232=0,1(mol)
Theo phương trình, ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :
VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Vì khí oxi chiếm 20% về thể tích của không khí nên thể tích không khí cần dùng là :
Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 (l)
Câu a.
\(M_{Ca\left(NO_3\right)_2}=164\)g/mol
\(m_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,3\cdot164=49,2g\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{164}\cdot100\%=24,39\%\)
\(m_{Ca}=\%Ca\cdot49,2=12g\)
\(\%N=\dfrac{14\cdot2}{164}\cdot100\%=17,07\%\)
\(m_N=\%N\cdot49,2=8,4g\)
\(m_O=49,2-12-8,4=28,8g\)
Các câu sau em làm tương tự nhé!
a)\(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,3mol\)
\(n_{Ca}=n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,3mol\)
\(m_{Ca}=0,3\cdot40=12g\)
\(n_N=2n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=2\cdot0,3=0,6mol\)
\(m_N=0,6\cdot14=8,4g\)
\(n_O=6n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=6\cdot0,3=1,8mol\)
\(m_O=1,8\cdot16=28,8g\)
b)\(n_O=\dfrac{9,6}{16}=0,6mol\)
Mà \(n_O=12n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,6}{12}=0,05mol\)
\(\Rightarrow m=20g\)
c)\(n_{CuSO_4}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(n_O=4n_{CuSO_4}=0,08mol=n_{H_2}\)
\(V_{H_2}=0,08\cdot22,4=1,792l\)