Cho x>0;y>0 . Biết x/2=y/3 và x^2y^2=576 . Khi đó cặp số (x;y) thỏa mãn đề bài là () (Nhập theo đúng thứ tự x trước y sau, ngăn cách bởi dấu ";"
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt
Suy ra g(x) xác định trên
(
a
;
b
)
\
x
0
và
Mặt khác, f ( x ) = f ( x 0 ) + L ( x − x 0 ) + ( x − x 0 ) g ( x ) nên
Vậy hàm số y = f(x) liên tục tại
Đáp án A
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm cực trị và các kiến thức liên quan.
Cách giải:
(1) chỉ là điều kiện cần mà không là điều kiện đủ.
VD hàm số y = x3 có y' = 3x2 = 0 ⇔ x = 0. Tuy nhiên x = 0 không là điểm cực trị của hàm số.
(2) sai, khi f''(x0) = 0, ta không có kết luận về điểm x0 có là cực trị của hàm số hay không.
(3) hiển nhiên sai.
Vậy (1), (2), (3): sai; (4): đúng
Dễ thấy: \(x_0;y_0\ne 0\)
*)Xét \(x_0;y_0>0\) xài BĐT AM-GM
\(x^3+y^3+1\ge3\sqrt[3]{x^3y^3}=3xy\)
Xảy ra khi \(x=y=1\)
Khi đó \(\left(1+x_0\right)\left(1+\dfrac{1}{y_0}\right)\left(1+\dfrac{x_0}{y_0}\right)=8\)
*)Xét \(x_0;y_0<0\)\(\Rightarrow3xy>0;x^3+y^3+1\le0\) (loại)
- Định nghĩa:
- Cho h = Δx, khi Δx → 0 thì h → 0 nên ta có:
Chọn C
Ta có
x − y = 5 3 x + 2 y = 18 ⇔ x = y + 5 3. y + 5 + 2 y = 18 ⇔ x = y + 5 3 y + 15 + 2 y = 18 ⇔ x = y + 5 5 y = 3
⇔ y = 3 5 x = 5 + 3 5 ⇔ x = 28 5 y = 3 5
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất x ; y = 28 5 ; 3 5 ⇒ x . y = 84 25
Đáp án: B
Ta có \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=k\)
\(\Leftrightarrow x=2k;y=3k\)
\(Mà^{ }x^2.y^2=576\)
\(Hay\left(2k\right)^2.\left(3k\right)^2=576\)
\(\Rightarrow\left(2k\right)^2.\left(3k\right)^2=24^2\)
\(\Rightarrow2k.3k=24\)
\(Hay^{ }6.k^2=24\)
\(\Rightarrow k^2=24:6=4\)
\(\Rightarrow k=2\)
\(Mà^{ }x=2k;y=3k\)
\(\Rightarrow x=4;y=6\)
Vậy cặp số (x;y) thỏa mãn đề bài là (4;6)