K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 9 2018

I. Phương pháp giải:

- Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen.

- Từ KH của P -> Xác định KG của P.

- Lập sơ đồ lai -> Xác định KG của F -> KH của F.

II. Bài toán minh họa:

Bài tập 1: Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là 2 tính trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính trạng chiều cao và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau. Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai dưới đây:

  1. Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
  2. Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.

Giải:

Theo đề bài, ta có qui ước gen:

A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt vàng; b: hạt xanh.

a. Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.

- Sơ đồ lai 1:

P: (thân cao, hạt xanh) AAbb x aaBB (thân thấp, hạt vàng)

G: Ab aB

F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng.

- Sơ đồ lai 2:

P: (thân cao, hạt xanh) Aabb x aaBB (thân thấp, hạt vàng)

G: Ab :ab aB

F1: AaBb : aaBb

+KG: 1AaBb : 1aaBb

+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1 thân thấp, hạt vàng.

- Sơ đồ lai 3:

P: (thân cao, hạt xanh) AAbb x aaBb (thân thấp, hạt vàng)

G: Ab ab : aB

F1: Aabb : AaBb

+KG: 1Aabb : 1aaBb

+KH: 1thân cao, hạt xanh: 1 thân cao, hạt vàng.

- Sơ đồ lai 4:

P: (thân cao, hạt xanh) Aabb x aaBb (thân thấp, hạt vàng)

G: Ab :ab aB : ab

F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb

+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb

+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.

b. Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.

- Sơ đồ lai 1:

P: (thân cao, hạt vàng) AABB x aabb (thân thấp, hạt xanh)

G: AB ab

F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng.

- Sơ đồ lai 2:

P: (thân cao, hạt vàng) AaBB x aabb (thân thấp, hạt xanh)

G: AB : aB ab

F1: AaBb : aaBb

+KG: 1AaBb : 1aaBb

+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân thấp, hạt vàng.

- Sơ đồ lai 3:

P: (thân cao, hạt vàng) AABb x aabb (thân thấp, hạt xanh)

G: AB : Ab ab

F1: AaBb : Aabb

+KG: 1AaBb : 1Aabb

+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh.

- Sơ đồ lai 4:

P: (thân cao, hạt vàng) AaBb x aabb (thân thấp, hạt xanh)

G: AB : Ab : aB : ab ab

F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb

+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb

+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.

20 tháng 9 2018

+ A: vàng, a: xanh

B: trơn, b: nhăn

+ Sơ đồ lai

P: AaBb x AaBb

F1: KG: 1AABB : 2AaBB : 1aaBB : 2AABb : 4AaBb : 2aaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aabb

KH: 9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn

+ Biến dị tổ hợp là kiểu hình khác so với bố mẹ: vàng, nhăn (A_bb) và xanh nhăn (aaB_)

13 tháng 11 2021

 
16 tháng 12 2021

TK

undefined

16 tháng 12 2021

P : AA x aa

G    A       a

F1: Aa (100% trội)

F1: Aa x Aa

G  A, a   A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

KH  : 3 trội : 1 lặn

15 tháng 10 2022

- AABB x aabb 

f1: AaBb => 100%hoa đỏ ,thân cao 

 

27 tháng 4 2019

Chọn đáp án D.

Khi lai phân tích thì số phép lai

= số KG của kiểu hình trội.

♦ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số

KG = 5 kiểu gen

(gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp;

 2KG dị hợp 2 cặp).

♦ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số

KG = 14 kiểu gen

(gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp;

6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).

♦ Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số

 KG = 41 kiểu gen

(gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp;

12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp;

8KG dị hợp 4 cặp).

♦ Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số

KG = 122 kiểu gen

(Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp;

20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp;

40KG dị hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).

28 tháng 12 2019

Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.

  Khi lai phân tích thì số phép lai = số KG của kiểu hình trội.

  ♦     Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số KG = 5 kiểu gen

          (gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp; 2KG dị hợp 2 cặp).

  ♦     Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số KG = 14 kiểu gen

          (gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp; 6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).

  ♦     Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số KG = 41 kiểu gen

          (gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp; 12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp; 8KG dị hợp 4 cặp).

  ♦     Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số KG = 122 kiểu gen

          (Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp; 20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp; 40KG dị hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).

6 tháng 10 2021

a) kiểu gen cây quả đỏ: AA hoặc Aa

b) kiểu gen: hoa trắng: aa

TH1: P: AA ( hoa đỏ).     x.   aa( hoa trắng)

          Gp.    A.                        a

          F1:    Aa(100% hoa đỏ)

TH2:  P:   Aa( hoa  đỏ).    x.    aa( quả trắng)

       Gp.   A,a.                     a

       F1: 1Aa:1aa

Kiểu hình:1 hoa đỏ:1 hoa trắng

- Đầu tiên bạn cần xác định được alen trội và lặn. Ví dụ như ta quy ước $A$ là quả to là trội, còn $a$ là quả bé lặn.

- Tiếp theo là ở $P$ thì nếu bài nói quả to thuần chủng thì tức kiểu gen ở đây là $AA$ còn nếu không thuần chủng thì là $Aa$ còn nếu nói quả to không thì có 2 trường hợp.

- Ví dụ như ở phép lai giữa quả to thuần chủng với quả nhỏ.

$P:$ $AA$   \(\times\)   \(aa\)

$Gp:$ $A$          $a$

$F_1:$ $Aa$

- Ở $Gp$ thì bạn cần phải rõ là $AA$ sẽ tạo ra $A$ còn $Aa$ sẽ tạo ra 2 giao tử $A,a$ và kết hợp với giao tử bên còn lại tạo $F1$

- Ở phép lai 1 cặp tính trạng có 6 trường hợp: 

\(1.\) \(P:AA\times AA\rightarrow F_1:100\%AA\)

\(2.\) \(P:AA\times Aa\rightarrow F_1:50\%AA;50\%Aa\)

\(3.\) \(P:AA\times aa\rightarrow F_1:100\%Aa\)

\(4.\) \(P:Aa\times Aa\rightarrow F_1:25\%AA;50\%Aa;25\%aa\) 

\(5.\) \(P:Aa\times aa\rightarrow F_1:50\%Aa;50\%aa\)

\(6.\) \(P:aa\times aa\rightarrow F_1:100\%aa\)