Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
d.violet.vn//uploads/resources/present/3/460/77/preview.swf
Câu 6 nhé bạn. tham khảo nha ^^
-quy ước :A đỏ, a vàng, B chẻ, b nguyên
-sơ đồ :
a/ P: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb
b/ ko thuần chủng thì sao mà lai hả bạn.chắc đề sai rồi đó
theo mình ngĩ nếu ko thuần chủng thì đỏ,nguyên là AAbB (k thể xảy ra vì pải là Bb nhưng nếu AABb thì lại là đỏ chẻ => k lai đc). vàng,chẻ ko t/c là aABb (củng k xảy ra đc vì pải là Aa nhưng nếu AaBb thì lại đỏ,chẻ => củng k đc)
mình xl bạn nhé, câu b/ là AabB chứ k pải AAbB nhé (k thể xảy ra vì pải là Bb nhưng mà nếu AaBb thì lại là đỏ,chẻ =>k lai đc))
_ Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
+ Chân cao/ chân thấp=3/1
➝ Là kết quả quy luật phân li
=> Chân cao trội so vs chân thấp
Quy ước : A : chân cao / a: chân thấp
=> F1 x F1 : Aa x Aa (1)
(cao) (cao)
+Lông xám/Lông đen = 3/1
➝ Là kết quả quy luật phân li
=> Lông xám trội so vs lông đen
Quy ước : B : lông xám / b: lông đen
=> F1 x F1 : Bb x Bb (2)
(xám) ( xám)
_ Xét chung F2
3 chân cao, lông xám: 1 chân thấp, lông đen = 3:1 ≠ (3:1)(3:1)
=> Là kết quả hiện tượng di truyền liên kết (3)
_ Vì F2 xuất hiện chân thấp, lông đen nên F1 đồng thời cho giao tử ab (4)
_ từ (1),(2),(3),(4) suy ra:
F1 X F1 : \(\frac{AB}{ab}X\frac{AB}{ab}\)
(cao,xám) (cao, xám)
_Mà P thuần chủng tương phản
=> P \(\frac{AB}{AB}X\frac{ab}{ab}\)
( cao, xám) ( thấp, đen)
_Sơ đồ lai : Bạn tự viết đc ko ?
P/s: P ko thể có trường hợp \(\frac{Ab}{Ab}X\frac{aB}{aB}\) vì nếu như thế sẽ cho ra F1 \(\frac{Ab}{aB}\) ➝ ko thỏa mãn
a. P t/c, tương phản => F1 dị hợp 2 cặp gen
F1 đồng tính tròn, ngọt => tròn - ngọt trội so với bầu - chua.
qui ước: A: tròn a: bầu
B: ngọt b: chua
=>kg F1: AaBb
F2 xuất hiện 4 kh trong đó kh mang tt bầu - chua = 375/6000 * 100% = 6.25% = 1/16
vậy F2 phân li kh 9:3:3:1 => 2 cặp tt di truyền theo qui luật DTĐL
SĐL: tu viet
b.
tròn - ngọt = 6000* 9/16 = 3375 cây
tròn - chua = bầu - ngọt = 6000* 3/16 = 1125 cây
bầu - chua = 6000*1/16 = 375 cây
a. Xét thế hệ F2 thấy:
- Tính trạng hình dạng quả có 3 kiểu hình: 300 quả tròn: 600 quả bầu dục: 300 quả dài có tỷ lệ là 1:2:1 => tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật trội không hoàn toàn.
- Tính trạng hình dạng có 2 loại kiểu hình: lá nguyên: lá chẻ = 3:1 => Tính trạng hình dạng lá tuân theo quy luật trội hoàn toàn; lá nguyên trội hoàn toàn so với tính trạng lá chẻ.
- Xét chung cả 2 tính trạng: thấy tích tỷ lệ của 2 tính trạng = (3:1)(1:2:1) khác với tỷ lệ phân tính ở F2 => 2 tính trạng do các gen nằm trên 1 NST tương đồng quy định (Liên kết gen).
b. Quy ước:
A- quả tròn > a- quả dài
B- lá nguyên > b- lá chẻ
Sơ đồ lai:
P: AB/AB x ab/ab
Gp: AB - ab
F1: AB/ab
F1: AB/ab x AB/ab
GF1: AB, ab – AB, ab
F2: AB/AB: 2AB/ab: ab/ab